
Bài giảng Các chất ma tuý
lượt xem 30
download

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng "Các chất ma tuý" dưới đây để nắm bắt được những nội dung về cách phân loại ma tuý của uỷ ban kiểm soát ma tuý quốc tế, một số phương pháp định tính, định lượng các chế phẩm gây nghiện từ thuốc phiện, cần sa và amphetamin, độc tính, tác hại của ma túy đến sức khoẻ và nguyên tắc cai nghiện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Các chất ma tuý
- CÁC CHẤT MA TUÝ
- Mục tiêu học tập 1.Trình bày cách phân loại ma tuý của uỷ ban kiểm soát ma tuý quốc tế 2.Một số pp định tính, định lượng các chế phẩm gây nghiện từ thuốc phiện, cần sa và amphetamin. 3.Trình bày độc tính, tác hại của ma túy đến sức khoẻ và nguyên tắc cai nghiện
- I. Định nghĩa Các chất ma tuý là các chất có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm thay đổi trạng thái ý thức, trí tuệ, nếu dùng lặp lại nhiều lần sẽ làm cho người dùng lệ thuộc vào nó, gây nguy hại cho cá nhân và cho cộng đồng.
- II.Phân loại Theo các công ước quốc tế: Có 247 chất chia thành 10 bảng 1. Dựa trên mức độ nguy hiểm, độc hại và khả năng bị lạm dụng của các chất (3 bảng) Bảng 1(44 chất): Là những chất nguy hiểm và độc hại, chiụ sự kiểm soát nghiêm ngặt, cấm sử dụng, hoặc sử dụng hạn chế trong những trường hợp đặc biệt do pháp luật quy định VD: Nhựa cần sa, heroin, dẫn xuất fentanyl…
- Bảng 2 (113 chất): Là những chất rất độc hại, được sử dụng hạn chế trong y học, chịu sự kiểm soát nghiêm ngặt. VD: Cocain, egonin và dẫn xuất, opium, fentanyl, amphetamin và dẫn xuất… Bảng 3 (68 chất): Là các chất độc hại được sử dụng trong nghiên cứu khoa học, y học, chịu sự kiểm soát thấp hơn bảng 1 và 2 VD: Ephedrin, ergotamin, anhydrid acetic…
- 2. Dựa vào tác dụng dược lý Các chất gây mê mẩn, êm dịu + opium, morphin, heroin, dolagan, dionin + Cần sa và các dẫn chất của nó Các chất kích thích thần kinh +Lá coca và cocain + Amphetamin và dẫn xuất của nó
- Các chất gây ảo giác + LSD 25 + Dẫn xuất tryptamin + Mescalin và dẫn xuất + Nấm Psilocybe và Psilocybin Các chất ức chế thần kinh, gây ngủ + Các barbiturat + Các dẫn xuất benzodiazepin
- III. Thuốc phiện và các alcaloid của chúng 1.Cây thuốc phiện (Papaver somniferum L Papaveraceae)
- 2. Các alcaloid của thuốc phiện 3 O N 17 6 R1(3) R2(6) R3(17) Morphin OH OH CH3 Codein OCH3 OH CH3 Heroin OCOCH3 OCOCH3 CH3
- Năm 1805, một DS người Pháp Serturner đã chiết xuất được một chất kết tinh trắng từ thuốc phiện và đặt tên là morphin Chiết Morphin từ thuốc phiện: Đun thuốc phiện sống với nước, lấy dịch chiết, cô bớt nước; thêm cồn ethylic và NH4OH vào, morphin và narcotin kết tủa. Dùng a.acetic loãng sẽ tách được morphin dạng acetat. Thêm NH4OH morphin sẽ tủa lại, đem tinh chế
- 3 đặc điểm cấu trúc của morphin Có amin bậc 3 ở N17, mang tính base, làm đỏ giấy quỳ, khi có mặt của base mạnh, sẽ làm kết tủa morphin dạng base. Nếu dư base, sẽ hoà tan kết tủa do có chức phenol ở C3. Amin bậc 3 có thể nhận proton thành amin bậc 4 Alcol bậc 2 ở C6 dễ bị oxy hoá thành ceton Có 1 liên kết đôi dễ bị hydro hoá
- 3.Chiết xuất morphin Mẫu thử được kiềm hoá bằng NaHCO3, sau đó có thể chiết bằng các dung môi như sau: + Clorofocethyl acetatethanol (3:1:1) + Clorofoc isopropanol (3:1) + Benzen n butanol (9:1) (7:3) + Clorofoc – ethanol (9:1) Mẫu thử là nước tiểu: Xác định morphin toàn phần bằng cách đun với HCl
- 4. Các phản ứng định tính Phản ứng với thuốc thử alcaloid nói chung: Lấy cặn khô của dịch chiết, acid hóa bằng a.acetic 2% HC TT Frohde Marquis HNO3 FeCl3 HI Morphin Tím Đỏ tím Đỏ xanh I2 Codein Không Đỏ tím Không Không Không mầu mầu mầu Heroin Tím Đỏ tím Vàng Không Không mầu
- Sắc ký lớp mỏng: Thông thường dùng để xác định tạp codein trong morphin + Trong chế phẩm: Hoà tan mẫu trong hỗn hợp đồng thể tích ethanol 96%nước Bản mỏng: Silicagel G Pha động: Amoniacacetonethanol70% toluen(2,5: 32,5: 35: 35) Phát hiện: Phun thuốc thử Dragendorff, sau đó phun dd H2O2 loãng
- + Trong nước tiểu Thuỷ phân Liên kết morphina.gluconic bằng cách đun với dd HCl. Tách morphin và codein bằng cách chiết codein với dung dịch clorofoc trong NaOH Bản mỏng: Silicagel G Pha động:Ethanoldioxanbezen NH4OH (5: 40: 40: 5) Phát hiện: Thuốc thử Frohde và kali iodoplatinat
- Quang phổ hấp thụ UV + Hoà tan chế phẩm trong nước. Đo độ hấp thu từ 250nm đến 350 nm. Dung dịch cho hấp thu cực đại tại 285nm và A(1%, 1cm) tại 285 là 41 + Hoà tan chế phẩm trong NaOH 0,1M. Đo độ hấp thụ từ 265nm đến 350nm. Dung dịch có cực đại tại 298 nm và A(1%, 1cm) tại 298 là 70
- 5.Các PP định lượng morphin a. Phản ứng mầu Dựa vào chức phenol: Tạo mầu azoic với acid sulfanilic và NaNO2 cho mầu hồng Chức phenol nitroso hoá bằng NaNO2 trong HCl tạo natroso morphin. Kiềm hoá bằng NH4OH chuyển sang dạng hỗ biến quinoimin màu hồng Tính khử của phenol: Cho phản ứng với a HI, giải phóng I2. Chiết bằng clorofoc, thêm NH4OH tạo mà xám bề vững
- b.Phản ứng chiết tạo cặp ion (SGK) C. Phản ứng huỳnh quang (SGK) d. Hoá học Định lượng trong môi trường khan: Hòa tan chế phẩm trong a.acetic khan, thêm thuỷ ngân (II) acetat. Chuẩn độ bằng HClO4 0,1N. Chỉ thị: dd tím tinh thể (DĐVN III).
- PP acid base: Hoà chế phẩm vào dd kiềm, chiết bằng hỗn hợp clorofoc và ethanol. Cô, lấy cắn hoà trong HCl, chuẩn độ acid dư bằng dung dịch NaOH 0,05M, chỉ thị methyl đỏ (BP 98) e. HPLC (BP98) Dung môi hoà tan: Ethanol 96% Cột: Nucleosil C18 Pha động : Natri acetat 0,01M; dioctyl natri sulphosuccinat 0,005M trong ethanol, điều chỉnh bằng a.acetic băng đến pH=5,5 Tốc độ dòng: 2ml/phút Detector UV: 285 nm

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiết chế học (Kỳ 2)
5 p |
124 |
33
-
Bài giảng Chất gây nghiện và xã hội
44 p |
226 |
32
-
GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỰC PHẨM
8 p |
253 |
25
-
bài giảng: Nghiện ma túy và AIDS Chăm sóc và Dự phòng
25 p |
207 |
23
-
BẠI NÃO (Kỳ 2)
5 p |
123 |
17
-
ĐẠI CƯƠNG BẠCH CẦU
17 p |
172 |
13
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 21 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
5 p |
141 |
10
-
KLACID (Kỳ 2)
5 p |
79 |
9
-
NGHIỆN MA TÚY – PHẦN 1
13 p |
105 |
8
-
Bài giảng Ngộ độc ma túy thế hệ mới
69 p |
104 |
7
-
NANG GIẢ TỤY
3 p |
102 |
6
-
Bài giảng Sàng lọc và Can thiệp ngắn sử dụng công cụ sàng lọc lạm dụng rượu, thuốc lá và các chất khác (ASSIST)
21 p |
125 |
5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BASEN TAKEDA
5 p |
111 |
4
-
Hiểu biết về điều trị các loại giun sán
19 p |
134 |
4
-
Bài giảng Các rối loạn tâm thần do sử dụng ma túy - ThS.BS. Lê Thị Thu Hà
28 p |
14 |
3
-
Bài giảng Nghiện chất các rối loạn tâm thần và hành vi do chất F1x.xx - BS. Trần Thiện Thắng
44 p |
1 |
1
-
Bài giảng Lạm dụng các loại ma túy mới: Ý nghĩa lâm sàng
38 p |
22 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
