intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các dấu hiệu chụp cắt lớp vi tính chẩn đoán thiếu máu và hoại tử ruột ở tắc ruột non quai kín - BS Vũ Thị Thu Hương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

38
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các dấu hiệu chụp cắt lớp vi tính chẩn đoán thiếu máu và hoại tử ruột ở tắc ruột non quai kín trình bày các nội dung chính sau: Tắc ruột quai kín, các dấu hiệu trên phẫu thuật, nhóm hoại tử ruột, nhóm thiếu máu,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các dấu hiệu chụp cắt lớp vi tính chẩn đoán thiếu máu và hoại tử ruột ở tắc ruột non quai kín - BS Vũ Thị Thu Hương

  1. 1 Các dấu hiệu chụp cắt lớp vi tính chẩn đoán thiếu máu và hoại tử ruột ở tắc ruột non quai kín Báo cáo viên: BS Vũ Thị Thu Hương Bệnh viện Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh
  2. 2 Nội dung 0 1 Đặt vấn đề 0 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 0 3 Kết quả và bàn luận 0 4 Kết luận
  3. 3 Đặt vấn đề
  4. 4 Đặt vấn đề • Tắc ruột quai kín là một dạng tắc nghẽn cơ học mà có hai hoặc nhiều điểm trên ruột bị tắc nghẽn ở một vị trí.
  5. 5 Tắc ruột quai kín • Là nguyên nhân phổ biến nhất gây thắt nghẹt ruột → tỉ lệ tử vong cao nếu không chẩn đoán kịp thời. • Thường không tương quan hoàn toàn giữa dấu hiệu CLVT và phẫu thuật.
  6. 6 Mục tiêu • Tìm ra các dấu hiệu hình ảnh trên CLVT có tiêm tương phản. → Chẩn đoán thiếu máu và/ hay hoại tử ruột ở tắc ruột non quai kín. → Dự đoán sự cần thiết của cắt bỏ ruột hay điều trị bảo tồn.
  7. 7 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
  8. 8 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu • 33 bệnh nhân có chẩn đoán tắc ruột non quai kín được xác định bởi phẫu thuật. • Dựa trên các dấu hiệu phẫu thuật, BN được chia thành 3 nhóm: - Nhóm hoại tử ruột - Nhóm thiếu máu không có hoại tử - Nhóm không thiếu máu
  9. 9 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu • Hai BS CĐHA không biết trước kết quả phẫu thuật đánh giá phim CLVT và đánh giá 10 dấu hiệu CLVT. • Độ nhạy, độ đặc hiệu của mỗi dấu hiệu được so sánh giữa ba nhóm.
  10. 10 Các dấu hiệu trên phẫu thuật • Màu sắc, nhu động, mạch đập của các động mạch mạc treo. - Nhóm hoại tử: nhóm có bằng chứng của hoại tử ruột và phải cắt ruột. - Nhóm thiếu máu: có dấu hiệu thiếu máu nhưng hồi phục được. - Nhóm không thiếu máu.
  11. Đánh giá hình ảnh 11 • Thành ruột dày (>2mm ở quai ruột giãn). • Dấu hình bia (target sign). • Giảm bắt thuốc tương phản thành ruột. • Phù mạc treo. • Dấu cuộn xoáy. • Giảm bắt thuốc mạch máu mạc treo. • Giãn tĩnh mạch mạc treo. • Phân trong quai kín. • Lượng lớn dịch ổ bụng. • Khí trong thành ruột/ khí tự do ổ bụng.
  12. 12 Kết quả và bàn luận
  13. 13 Kết quả nghiên cứu Nhóm không Nhóm Nhóm Đặc điểm thiếu máu thiếu máu hoại tử Số bệnh 12 12 9 nhân Số bệnh 8(67%) 7(58%) 4(44%) nhân nữ Tuổi 55±17 59±18 54±26 Bảng 1. Các đặc điểm của 33 bệnh nhân với tắc ruột quai kín
  14. Kết quả CCLVT Độ nhạy(%) Độ đặc hiệu(%) 14 Thiếu máu Hoại tử Thiếu máu Thiếu máu Hoại tử Thiếu máu hoặc hoại tử hoặc hoại tử Dày thành ruột >2mm 17/21(81%) 7/9(78%) 10/12(83%) 6/12(50%) 8/24(33%) 8/21(38%) Dh “hình bia” 12/21(57%) 2/9(22%) 10/12(83%) 9/12(75%) 11/24(46%) 16/21(76%) Giảm bắt thuốc thành 13/21(62%) 9/9(100%) 4/12(33%) 11/12(92%) 19/24(79%) 13/21(62%) ruột Phù mạc treo 19/21(90%) 9/9(100%) 10/12(83%) 2/12(17%) 4/24(17%) 2/21(9%) Dấu cuộn xoáy 5/21(24%) 3/9(33%) 2/12(17%) 10/12(83%) 20/24(83%) 16/21(76%) Giảm tăng quang tĩnh 8/21(38%) 7/9(78%) 1/12(8%) 12/12(100%) 23/24(96%) 12/21(57%) mạch mạc treo tương ứng Ứ trệ, Giãn tĩnh mạch 5/21(24%) 1/9(11%) 4/12(33%) 9/12(75%) 17/24(71%) 17/21(81%) Phân trong quai kín 11/21(52%) 6/9(67%) 5/12(42%) 8/12(67%) 15/24(63%) 11/21(52%) Lượng lớn dịch ổ bụng 8/21(38%) 5/9(56%) 3/12(25%) 8/12(67%) 17/24(71%) 12/21(57%) Thủng ruột 0/21(0%) 0/9(0%) 0/12 (0%) 12/12(100%) 24/24(100%) 21/21(100%) Bảng 2. Giá trị của những dấu hiệu CCLVT chẩn đoán thiếu máu và hoại tử ruột
  15. 15 Nhóm hoại tử ruột • Dấu hiệu giảm tăng quang tĩnh mạch mạc treo tương ứng. Độ nhạy Độ đặc hiệu Nakashima 88% 68% 2014 Chúng tôi 78% 96%
  16. 16
  17. 17 Nhóm thiếu máu hoặc hoại tử ruột Dấu hiệu giảm bắt thuốc thành ruột Độ nhạy Độ đặc hiệu Nakashima 2014 67% 100% Sheedy 2006 33,3% 100% Chúng tôi 62% 92%
  18. 18
  19. 19 Nhóm thiếu máu và nhóm hoại tử ruột Dấu hiệu hình bia (target sign) Nhóm thiếu máu Nhóm hoại tử Độ nhạy Độ đặc Độ nhạy Độ đặc hiệu hiệu Nakashima 55% 75% 31% 58% 2014 Chúng tôi 83% 76% 22% 46% ≈ Balthazar 1992: 19 bệnh nhân TRQK
  20. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2