intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các rối loạn do dinh dưỡng không hợp lí, một số bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

156
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các rối loạn do dinh dưỡng không hợp lí, một số bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng có nội dung trình bày xu hướng bệnh tật và tử vong trên toàn quốc, vấn đề chuyển tiếp dinh dưỡng, sự tồn tại của hai nhóm bệnh thiếu và thừa dinh dưỡng, tình hình các bệnh mạn tính và xu hướng hiện nay, một số bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các rối loạn do dinh dưỡng không hợp lí, một số bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng

  1. CÁC RỐI LOẠN DO DINH DƯỠNG KHỄNG HỢP LÍ MỘT SỐ BỆNH MẠN TÍNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG TS. Trần Thị Phúc Nguyệt Trường Đại học Y Hà nội
  2. XU HƯỚNG BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG TRÊN TOÀN QUỐC 70 70 60 60 50 50 40 40 (%) 30 30 20 20 10 10 0 0 1976 1986 1995 1998 1999 Naêm Dich lay Benh khong lay Tai nan, chan thuong Chet do dich lay
  3. Vấn đề chuyển tiếp dinh dưỡng  Đã có lúc người ta nghĩ rằng các vấn đề dinh dưỡng sẽ được giải quyết khi nạn đói được đẩy lùi.  Bức tranh đan xen giữa các bệnh dinh dưỡng do thiếu ăn với thừa ăn gọi là các vấn đề dinh dưỡng trong thời kỳ chuyển tiếp.  Chuyển tiếp trong cơ cấu bữa ăn là sự thay đổi từ chế độ ăn dựa vào lương thực, khoai củ sang một chế độ ăn nhiều thịt, mỡ, đường, nhiều thức ăn chế biến công nghiệp, một chế độ ăn phương Tây hóa.
  4. SỰ TỒN TẠI CỦA HAI NHÓM BỆNH THIẾU VÀ THỪA DINH DƯỠNG 1. Các bệnh do thiếu dinh dưỡng 2. Thừa cân và béo phì 3. Các bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng
  5. SDD trẻ em dưới 5 tuổi (chiều cao/tuổi) (1985-2002) 70 59.7 56.5 Tỷ lệ SDD 60 T.E dưới 5 46.9 tuổi (CC/T) 50 36.5 40 34.8 33 32 30.7 30 20 10 0 1985 1990 1994 2000 2001 2002 2003 2004
  6. Tỷ Lệ bà mẹ có hàm lượng Retinol trong sữa thấp 60 48,5% 50 41,1% 40 33,4% 31,3% 30 20 10 0 1995 1997 1999 2000
  7. Tû lÖ thiÕu m¸ u dinh d ưỡ ng 52.7% 60 45.3% 50 40.2% 34.1% 40 32.3% 24.3% 30 20 10 0 TrÎ em
  8. TÈNH HÈNH CÁC BỆNH MẠN TÍNH VÀ XU HƯỚNG HIỆN NAY  Các bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng (Béo phì, đái đường, tim mạch, tăng huyết áp, đột quị và một số loại ung thư) đang có khuynh hướng gia tăng ở các nước đang phát triển và các nước phát triển.
  9. DỰ BÁO XU THẾ CỦA CÁC BỆNH MẠN TÍNH ( WHO 1998,2003)  Thừa cân và béo phì đang tăng nhanh ở mọi vùng đặc biệt ở các nước đang phát triển đến mức vượt qua các thách thức truyền thống về sức khoẻ cộng đồng (thiếu dinh dưỡng và các bệnh nhiễm trùng) Bệnh đái đường sẽ tăng lên gấp đôi trên thế giới trong 30 năm tới, từ 143 triệu ca năm 1997 đến 300 triệu năm 2025 chủ yếu do các tập quán ăn uống và các yếu tố khác liên quan đến lối sống.
  10. DỰ BÁO XU THẾ CỦA CÁC BỆNH MẠN TÍNH ( WHO 1998,2003) Bệnh mạch vành có xu hướng tăng lên ở các nước đang phát triển cùng với sự già hoá và lối sống không lành mạnh như hút thuốc lá, chế độ ăn không hợp lý và thiếu vận động Ung thư là một trong các nguyên nhân gây tử vong chính trên toàn cầu. ở mỗi một nước một số loại ung thư có xu hướng gia tăng, một số nước khác lại có xu hướng giảm đi, một số loại có thể phòng tránh được. Yếu tố chế độ ăn chiếm 30 % là nguyên nhân gây ung thư ở các nước phương Tây và 20 % ở các nước đang phát triển.
  11. MỘT SỐ BỆNH MẠN TÍNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG Ở VIỆT NAM
  12. DiÔ biÕ tû lÖ ®¸ i tháo ®­ êng ë ng­ êi tr­ ëng thµnh n n N¨ m Tû lÖ (%) 1961 (H¶i phßng) 0,025 1990 – 1994 Hµ néi (1991) 1,6 HuÕ (1994) 0,96 Hå ChÝ Minh 2,52 (1993) 2000 (4 thµnh phè lí n) 4,9
  13. Tỷ lệ tăng huyết áp ở người trưởng thành (>16 tuổi) 14 11,5% 10,7% 12 10 8 6 4 1,9% 1% 2 0 1960 1976 1990 1997
  14. CÁC BẰNG CHỨNG VỀ MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHẾ ĐỘ ĂN VÀ CÁC BỆNH MẠN TÍNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG Thực nghiệm -Cuối TK 19 đã thấy chế độ ăn nhiều chất béo và cholesterol có thể gây vữa xơ động mạch ở thỏ. -Các chế độ ăn chứa độc tố gây các khối u thực nghiệm Dịch tễ học
  15. Mối liên quan giữa mức tiêu thụ các acid béo bão hịa và tỷ lệ chết do bệnh mạch vành ở nam giới theo dõi ở 7 nước trong 10 năm F:Phần Lan G: Hy lạp I:Ý F Tử 600 J: Nhật Bản N:Hà Lan vong trên U :Hoa Kì Y: Nam Tư 10.000 U người 400 N Y F I I 200 Y Y G I Y I Y J G 5 10 15 20 Tỷ lệ % năng lượng khẩu phần do acid béo bão hòa
  16. Thay đổ cơ cấu khẩu phần Thay đổii cơ cấu khẩu phần theo thu nhập (WHO/FAO1990) theo thu nhập (WHO/FAO1990) Thu nhập đầu người/năm Pr ĐV Pr TV 10,000 7,300 6,300 Mỡ 4,500 động Đường 2,700 vật 2,200 Glucid ngọt 1,700 1,300 Dầu 1,000 thực 700 vật 400 200 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 % tổng số năng lượng
  17. Mối liên quan giữa tập quán ăn uống % và ung thư 100 88.8 Ngườ i Nhật ở Nhật Bản 90 Ngườ i Nhật ở Hawaii 80 Ngườ i da trắng 70 60 50 34.9 40 26.6 30 22.4 20 11 5.6 10 0 Ung th ư dạ dày Ung th ư đại tràng
  18. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ UNG THƯ VỊ TRÍ CHẤT BÉO CHẤT XƠ RAU QUẢ RƯỢU THỨC ĂN UNG THƯ ƯỚP MUỐI, HUN KHÓI PHỔI + - - VÚ ++ + ĐẠI TRÀNG ++ - - TUYẾN TIỀN ++ - LIỆT BẰNG - QUANG TRỰC TRÀNG + - + KHOANG - - + MIỆNG DẠ DÀY - ++ THỰC QUẢN ++ CHÚ THÍCH +ĂN NHIỀU CÓ NGUY CƠ CAO - ĂN NHIỀU LÀM GIẢM NGUY CƠ
  19. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh tim mạch Bằng chứng Giảm nguy cơ Tăng nguy cơ Thuyết phục Hoạt động thể lực thường xuyên Acid myristic và palmitic Acid linoleic Các acid béo thể trans (chất béo được hydrogen hóa) Cá và các loại dầu cá (EHA và Khẩu phần natri cao DHA) Các loại rau và trái cây (cả hạt) Thừa cân Kali Khẩu phần rượu cao (đối với đột quỵ) Khẩu phần rượu thấp hoặc vừa (đối với bệnh mạch vành tim) Gần như Acid alpha linoleic Cholesterol khẩu phần chắc chắn Acid oleic Cà phê NSP Ngũ cốc toàn phần Quả hạnh nhân không muối Các sterol, stanol thực vật, folate Có thể Các Flavonoid Các chất béo giầu acid lauric Giảm chức năng thận Các sản phẩm đậu nành Bổ sung beta caroten
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2