intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cập nhật và tối ưu hóa sử dụng carbapenem ở bệnh nhân hồi sức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cập nhật và tối ưu hóa sử dụng carbapenem ở bệnh nhân hồi sức trình bày các nội dung chính sau: Imipenem luôn được bào chế kèm theo cilastatin; Đặc tính dược động học; Các cơ chế đề kháng chính với carbapenem;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cập nhật và tối ưu hóa sử dụng carbapenem ở bệnh nhân hồi sức

  1. Cập nhật và tối ưu hóa sử dụng carbapenem ở bệnh nhân hồi sức Paul M. Tulkens, MD, PhD Đơn vị Dược lý phân tử và Tế bào Trung tâm Dược lâm sàng Viện Nghiên cứu Dược Louvain Đại học Công giáo Louvain, Brussels, vương quốc Bỉ Chuyên đề Cập nhật và tối ưu hóa sử dụng carbapenem trong các nhiễm khuẩn nặng 11/04/2018 Đà Lạt, Lâm Đồng Province, Việt Nam Slide trình bày có thể tải được sau Hội thảo tại địa chỉ http://www.facm.ucl.ac.be  Mục Lectures 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 1
  2. Bạn nói về "carbapenems" ? S penicillin G R N Nhóm thế bên trái O COOH Penam R C S Nhóm base N O COOH imipenem Carbapenem  Hoạt tính diệt khuẩn mạnh hơn do vòng -lactam bền vững hơn nhờ liên kết đôi C1-C2 và hiệu ứng hút điện tử của huyên tử Nitơ linh động  Không cần thiết có mặt nhóm thế cồng kềnh phía bên trái như các kháng sinh khác trong họ… 11-04-2017 Tối ưu hóa sử dụng carbapenem 2
  3. Tuy nhiên imipenem bị thủy phân bởi dehydropeptidase của ống thận imipenem Merck & Nippon-Merck-Banyu 1980 Imipenem (t½ 1 h) bị bất hoạt do chuyển hóa bởi enzyme dehydropeptidase-1 của thận D-Ala-D-dehydro-Ala (ống lượn gần, tạo ra dẫn chất chuyển hóa không có hoạt tính, thậm chí gây độc với thận 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 3
  4. Do vậy luôn cần phối hợp với chất ức chế (cilastatin) imipenem Để dự phòng độc tính trên thận và tối ưu hoạt tính diệt khuẩn, imipnenem được phối hợp với D-Ala-D-dehydro-Ala cilastatin, một chất ức chế dehydropeptidase-1 cilastatin Merck & Banyu, 1983 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 4
  5. Imipenem luôn được bào chế kèm theo cilastatin https://www.merck.com/product/usa/pi_circulars/p/primaxin/primaxin_iv_pi.pdf - Last update: 2017 – Last visited: 13 Mar 2018 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 5
  6. Meropenem và doripenem … 1β-methyl group meropenem Sumimoto, 1984 1β-methyl group doripenem Shionogi, 1993 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 6
  7. Meropenem (và doripenem) bản thân không chịu tác dụng của enzym dehydropeptidase từ người do có nhóm thể 1β-methyl… 1β-methyl group meropenem Fukasawa et al. Stability of meropenem and effect of 1 beta-methyl substitution on its stability in the presence of renal dehydropeptidase I. Antimicrob Agents Chemother. 1992 Jul;36(7):1577-9 - PMID: 1510457 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 7
  8. Ertapenem 1β-methyl group Chức acid carboxylic Nhóm thế kỵ nước cồng kềnh ertapenem Zeneca, 1993  Mất hoạt tính trên P. aeruginosa (do bơm tống thuốc)  Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 8
  9. Phê duyệt chỉ định tại Mỹ và châu Âu cho carbapenemsa: sự tương đồng và khác biệt Kháng sinh Phổ tác dụng Thời gian bán Đề kháng thải imipenem b • carbapenamases e Hầu hết VK Gram (+) • Mất kênh porin (OprD) f • Ngoại trừ chủng kháng 1h meropenem oxacillin(PBP2a) (tỷ lệ liên kết protein 2- • carbapenamases e • Hoạt tính thấp trên • Bơm đẩy (MexAB-OprM) f 20 %) Enterococci Hầu hết VK Gram (-) c • carbapenemases e doripenem Hầu hết VK kỵ khí • Bơm đẩy (MexAB-OprM) f ertapenem Tương tự trừ P.  4h • carbapenemases e,g aeruginosa (MIC > 8) d (tỷ lệ liên kết protein • Bơm đẩy f 90%) a panipenem, biapenem và tebipenem được phê duyệt tại Nhật b luôn phối hợp với cilastatin c Stenotrophomonas maltophilia và Elizabethkingia meningoseptica đề kháng tự nhiên với carbapenems (class B β-lactamase) d do bơm đẩy nội sinh e thường là nhóm B (metallo-enzyme; không có chất ức chế có hiệu quả chắc chắn trên lâm sàng), đôi khi là nhóm A (KPC) và nhóm D (Acinetobacter) S. f Pseudomonas aeruginosa g ái lực cao (có thể bảo vệ các carbapenem khác) 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 9
  10. Đặc tính dược động học • Không bền với acid dịch vị  dùng đường toàn thân • Thời gian bán thải: 1 h với meropenem và imipenem; 4.5 h với ertapenem (dùng 1 lần/ngày) • Liên kết protein: ~10% • Liên kết protein của chất ức chế DHP-I, cilastatine: 35% • Phân bố: tất cả các mô và dịch, nồng độ thấp trong dịch não tủy • Thải trừ: thận (7.%) • Không bền vững trong dung môi ở nhiệt độ phòng – Phân hủy ít nhất 10-20% sau 3h với imipenem • Suy gan: không hiệu chỉnh liều; suy thận: dùng liều thấp 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 10
  11. Các cơ chế đề kháng chính với carbapenem Vi 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 11
  12. Đề kháng mắc phải do carbapenemases From Y. Glupczynski 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 12
  13. Phát triển nhanh chóng kháng thuốc ở các VK họ Enterobacteriaceae ESBLs (CTX-M, TEM, SHV, ..) Penicillinase (TEM-1, SHV-1) 1990 2000 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 13
  14. Thay đổi giá trị MIC của các VK Enterobacteriaceae sinh carbapenemases Nordmann P et al. EID 2011; 17:1791 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 14
  15. PK-PD của kháng sinh β-lactams …một vài từ quan trọng… • Tất cả các kháng sinh đều phụ thuộc nồng độ (nguyên tắc dược lý cơ bản) … • Tuy nhiên, với -lactams, hoạt tính sẽ đạt tối ứu nếu nồng độ vượt quá 3-4 xMIC, điều này sẽ dễ đạt được bằng phác đồ truyền cổ điển của thuốc… và với vi khuẩn có MIC thấp • Đồng thời, do không có tác dụng hậu kháng sinh, nồng độ -lactams cần luôn Tranh luận Y khoa by H. Daumier (1808-1879) được duy trì trên giá trị MIC (ưu tiên 1 thậm chí 4 lần giá trị MIC…) trong khoảng thời gian càng dài càng tốt… 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 15
  16. Mối qua hệ giữa MIC và hiệu quả? 2 oxacillin Emin 0  log CFU/mg prot. from time 0 -2 Emax -4 S. aureus -2 -1 0 1 2 2 gentamicin Emin 0 -2 Như quan sát, -4 tất cả các kháng sinh đều Emax phụ thuộc nồng -2 -1 0 1 2 độ… log extracellular concentration (X MIC) Data from Barcia-Macay et al. Antimicrob. Agents Chemother. (2006) 50:841-851 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 16
  17. Nhưng đây là dược động học… Ít phụ thuôc vào nồng độ 2 oxacillin (tác dụng diệt khuẩn tối đa) 0 trong khoảng Cmin–Cmax  log CFU/mg prot. from time 0 -2  THỜI GIAN là yếu tố chính quyết định hiệu quả -4 kháng sinh S. aureus -2 -1 0 1 2 Cmin–Cmax 2 gentamicin 0 Rất phụ thuộc nồng độ -2 trong khoảng Cmin-Cmax  thời gian ít quan trọng -4 hơn so với nồng độ kháng sinh -2 -1 0 1 2 log extracellular concentration (X MIC) • data from Barcia-Macay et al. Antimicrob. Agents Chemother. (2006) 50:841-851 • Cmin-Cmax: Principles and Practice of Infectious Diseases, 7th Ed. Mandell et al. eds.,Elsevier 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 17
  18. Hệ quả là...  Thời gian trên MIC trở thành thông số quan trọng nhất quyết định hiệu quả kháng sinh …  -lactams cần được sử dụng nhiều lần hơn là 1 lần trong ngày Nồng độ MIC T > MIC Thời gian (h) 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 18
  19. Ví dụ thứ hai: -lactam : T > MIC … Bạn đã biết về "time above MIC", tuy nhiên… • Trên bao nhiêu/ Số lần như thế nào? (Liều kìm khuẩn vs tác dụng diệt khuẩn tối đa ?) • Liệu có tương tự với tất cả các beta-lactam không? (Tỷ lệ thuốc ở dạng tự do (Fu) ?) • Liệu có tương tự giữa các loại VK khác nhau không? • Liệu có tương tự với các loại NK không? • Liệu tôi có thể áp dụng được trên BN không? 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 19
  20. Liệu có tương tự với tết cả các kháng sinh họ -lactam? Andes & Craig Int. J. Antimicrob. Agents 2002, 19: 261-268 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2