intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chất kết dính vô cơ - GV. Cao Nguyên Thi

Chia sẻ: Phạm Xuân Cường Cường | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:73

219
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng nắm kiến thức trong bài giảng "Chất kết dính vô cơ" thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: khái niệm chung, phân loại, chất kết dính vô cơ rắn trong không khí, ứng dụng của vôi không khí, các sản phẩm của quá trình tôi vôi,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chất kết dính vô cơ - GV. Cao Nguyên Thi

  1. Chƣơng 4 CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ GVTH:  CAO NGUYÊN THI
  2. KHÁI NIỆM CHUNG Dạng bột mịn (Xi măng) Nhào trộn với nƣớc tạo thành vữa dẻo Qua quá trình biến đổi hóa lý sẽ rắn chắc nhƣ đá
  3. KHÁI NIỆM CHUNG Chất kết dính vô cơ Khối  rắn chắc (bê tông, gạch silicate) Cốt liệu (đá, sỏi, cát)
  4. PHÂN LOẠI Chất kết dính vô cơ rắn trong không khí • Sau khi nhào trộn với nƣớc hoặc dung môi tạo thành hỗn hợp chỉ có khả năng rắn chắc và phát triển cƣờng độ trong không khí • Thạch cao xây dựng & Vôi Chất kết dính vô cơ rắn trong nƣớc • Sau khi nhào trộn với nƣớc tạo thành hỗn hợp có khả năng rắn chắc và phát triển cƣờng độ trong không khí & trong nƣớc • Vôi thủy & Xi măng Portland
  5. CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ RẮN TRONG KHÔNG KHÍ 1)  Thạch cao xây dựng  Quy trình chế tạo: Nung đá Thạch cao thạch cao Nghiền mịn xây dựng (150­170oC) to CaSO4.2H2O → CaSO4.0,5H2O + 1,5H2O  Trƣớc tiên cần loại bỏ tạp chất → đập nhỏ (tùy vào công nghệ sản xuất) → nung
  6.  Thạch cao xây dựng CaSO4.0,5H2O  Thạch cao xây trát  Thạch cao đúc tƣợng  Thạch cao khan nƣớc CaSO4  Thạch cao nung ở nhiệt độ cao (Thạch cao Estrich )  Thạch cao cƣờng độ cao (Cẩm thạch)
  7.  Thạch cao xây trát a.  Nung đá thạch cao thành thạch cao CaSO4.0,5H2O b.  Dùng làm vữa xây trát, làm khuôn trong công nghiệp gốm sứ  Thạch cao đúc tƣợng a.  Nung đá thạch cao tinh khiết b.  Dùng để đúc tƣợng thạch cao
  8.  Thạch cao Estrich a.  Nung đá thạch cao ở nhiệt độ cao (1200oC) đến khi tách nƣớc hoàn toàn b.  Cho cƣờng độ cao hơn thạch cao CaSO4.0,5H2O c.  Dùng lăn nền, xây trát
  9.  Thạch cao cẩm thạch a.  Nung đá thạch cao thành thạch cao CaSO4.0,5H2O → ngâm phèn → nung đến tách nƣớc hoàn toàn b.  Miết mạch các tấm tƣờng, tô trát những nơi cần độ cứng cao
  10.  Hai dạng thù hình của thạch cao:  α­CaSO4.0,5H2O đƣợc tạo thành khi nung thạch cao trong không khí bão hòa hơi nƣớc. Tinh thể lớn, cƣờng độ sau 7 ngày (15­40MPa)  β-CaSO4.0,5H2O đƣợc tạo thành khi nung thạch cao trong không khí khô. Tinh thể hạt mịn, cƣờng độ thấp
  11.  Quá trình rắn chắc của thạch cao CaSO4.0,5H2O 1.  Thời kỳ hòa tan   Thạch cao hòa tan vào dung dịch và bắt đầu thủy hóa CaSO4.0,5H2O + 1,5H2O → CaSO4.2H2O   Dung dịch dần đạt trạng thái bão hòa 2.  Thời kỳ ninh kết (hóa keo)   CaSO4. 0,5H2O có độ hòa tan lớn hơn nhiều so với CaSO4.2H2O nên dung dịch đạt trạng thái quá bão hòa rất nhanh   CaSO4.2H2O mới sinh ra tồn tại dạng những hạt keo nhỏ   Dung dịch mất nƣớc dần, các hạt keo gần lại, hỗn hợp mất tính dẻo
  12. 3.  Thời kỳ rắn chắc  Trong thể keo dung dịch bắt đầu xuất hiện các tinh thể  Các tinh thể xuất hiện ngày càng nhiều & liên kết chặt chẽ với nhau  Hỗn hợp đặt dần lại, bắt đầu phát triển cƣờng độ  Thạch cao khi rắn chắc nở 1% thể tích  Cả 3 quá trình không riêng biệt mà xen kẻ nhau
  13.  Các tính chất của thạch cao xây dựng a)  Thời gian ninh kết   Thời gian bắt đầu ninh kết không nhỏ hơn 6 phút   Thời gian ninh kết xong không quá 30 phút   Có thể dùng phụ gia để điều chỉnh thời gian ninh kết + Na2SO4, NaCl → giảm thời gian ninh kết + Vôi → tăng thời gian ninh kết
  14. b)  Cƣờng độ   Đƣợc xác định bằng thí nghiệm ép mẫu có kích thƣớc 7,07x7,07x7,07 (cm) hay 4x4x16 (cm)   Cƣờng độ xác định sau 1g30p trộn thạch cao với nƣớc, yêu cầu nhƣ sau + Điều kiện bình thƣờng: Thạch cao loại 1: R>4,5 MPa Thạch cao loại 2:  R>3,5 Mpa + Điều kiện đƣợc sấy khô: Thạch cao loại 1: R>10 MPa Thạch cao loại 2: R>7,5 Mpa
  15. c)  Độ mịn và lƣợng nƣớc nhào trộn   Độ mịn cao, cƣờng độ cao   Lƣợng nƣớc nhào trộn lớn, cƣờng độ giảm d)  Khối lƣợng riêng: 2,6 ­2,7 g/cm3 e)  Khối lƣợng thể tích 0,8 ­1,0 g/cm3
  16. 2.  Vôi không khí (CaO)  Quy trình chế tạo: nung đá vôi đã đƣợc đập nhỏ với kích thƣớc 5­20 cm ở nhiệt độ 900­ 1000oC CaCO3 to CaO + CO2  Chú ý: Trong quá trình nung có thể gặp những trƣờng hợp sau: + Nung non lửa: bề mặt ngoài đã chín nhƣng phần trong lõi còn sống. Loại vôi này hàm lƣợng CaO thấp, vôi đem tôi bị sƣợng, kém chất lƣợng. + Nung già lửa: do nhiệt độ nung quá cao, những tạp chất sét bên ngoài chảy ra bao bọc quanh hạt vôi tạo thành một màng keo cứng bên ngoài. Do đó vôi khó tôi, hạt sƣợng, kém dẻo.
  17.  Nhiệt độ nung vôi phụ thuộc vào:  Thành phần đá vôi  Hàm lƣợng tạp chất  Loại lò nung  Tốc độ nung đá vôi phụ thuộc vào:  Kích thƣớc cục đá vôi  Nhiệt độ nung  Thời gian nung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2