intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chế định pháp lý về thu ngân sách nhà nước

Chia sẻ: Dxfgbfcvbc Dxfgbfcvbc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

251
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chế định pháp lý về thu ngân sách nhà nước trình bày các nội dung cơ bản như: khái niệm, đặc điểm thu ngân sách nhà nước, nội dung pháp lý về các khoản thu ngân sách nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chế định pháp lý về thu ngân sách nhà nước

  1. CHƯƠNG 3 CHẾ ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
  2. 1/ Khái niệm, đặc điểm thu NSNN. a/ Khái niệm thu NSNN : Thu NSNN là tổng thể các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình huy động các nguồn lực TC nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của quốc gia b/ Đặc điểm thu NSNN : - Các khoản thu NSNN luôn gắn liền với chức năng nhiệm vụ của NN
  3. - Các khoản thu NSNN có nguồn gốc và gắn liền với sự vận động phát triển kinh tế xã hội qua mỗi thời kỳ và giai đoạn. 2/ Các khoản thu NSNN. a/ Nguồn thu trong nước gồm : - Thuế, phí, lệ phí theo luật định. - Thu từ hoạt động kinh tế của NN. - Thu từ các hoạt động sự nghiệp NN quản lý
  4. - Thu từ bán chuyển nhượng cho thuê tài sản của NN - Thu kết dư NSNN. - Khoản đóng góp tự nguyện của dân cư, các tổ chức. - Các khoản thu khác theo quy định. b/ Thu ngoài nước : - Khoản đóng góp tự nguyện của cá nhân, các tổ chức nước ngoài.
  5. - Các khoản vay, viện trợ của CP các nước, của các tổ chức tài chính quốc tế. 3/ Nội dung pháp lý về các khoản thu NSNN. a/ Các khoản thu thuế. - Khái niệm Thuế là hình thức đóng góp bắt buộc do luật định đối với thể nhân pháp nhân, qua đó tạo nguồn thu chủ yếu để thực hiện các nhu cầu chi tiêu của NN.
  6. - Đặc điểm nguồn thu thuế . . Là khoản thu mang tính chất không hoàn trả trực tiếp cho người nộp. . Khoản thu thuế dựa trên tính chất cưỡng chế theo luật định. . Thuế còn là một nguồn thu chủ yếu của NN và là công cụ kinh tế quan trọng điều chỉnh vĩ mô KT-XH. . Thuế được áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.
  7. - Những yếu tố cơ bản của Luật Thuế. . Tên gọi của luật thuế. . Đối tượng nộp thuế. Là thể nhân, pháp nhân trong từng luật thuế quy định phải có trách nhiệm kê khai nộp thuế cho NN. . Đối tượng tính thuế. Là các khoản thu nhập, giá trị tài sản, giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ được luật thuế quy định làm căn cứ tính thuế.
  8. . Thuế suất, biểu thuế. @ Thuế suất là mức thuế được ấn định trên mỗi đối tượng tính thuế. @ Biểu thuế là một bảng liệt kê nhiều loại mức thuế cho một đối tượng tính thuế. Tùy theo mục đích để khuyến khích hay hạn chế và tạo tính công bằng trong biểu thuế sẽ có xu hướng tăng hay giảm.
  9. . Chế độ quy định ưu đãi, miễn giảm thuế. . Thủ tục quản lý thu nộp thuế. - Phân loại thuế. . Căn cứ tính chất : Trực thu/Gián thu . Căn cứ đối tượng tính thuế : Thuế đánh vào tài sản/ Thuế đánh vào thu nhập/Thuế đánh vào giá trị hàng hóa dịch vụ giao dịch.
  10. b/ Lệ phí mang tính chất thuế. - Khái niệm. Là khoản thu mang tính bắt buộc với cá nhân hay pháp nhân có thụ hưởng một hay nhiều dịch vụ hành chính công do Nhà Nước cung cấp. ( phân biệt dịch vụ hành chính công với hàng hóa dịch vụ công ) - Đặc điểm lệ phí. @ Là khoản thu có tính hoàn trả trực tiếp từ người nhận.
  11. @ Giá cả cho dịch vụ sử dụng có tính độc quyền được xây dựng thống nhất, không có tính cạnh tranh, thỏa thuận. @ Lệ phí là nguồn thu luôn gắn với mục tiêu sử dụng đã xác định cụ thể. Do vậy còn được xem là khoản thu để giảm chi NSNN. @ Lệ phí do cơ quan hành chính ban hành.
  12. Một số loại lệ phí hiện hành : Lệ phí trước bạ; công chứng; sử dụng sóng vộ tuyến; bay qua bầu trời; neo đậu; xuất, nhập cảnh; hải quan…. c/ Các loại phí. - Khái niệm. Phí là khoản thu mang tính bắt buộc với thể nhân, pháp nhân có sử dụng hàng hóa dịch vụ do NN cung ứng.
  13. - Đặc điểm phí. @ Là khoản thu có tính hoàn trả trực tiếp từ người nhận. @ Giá cả cho dịch vụ sử dụng có tính độc quyền được xây dựng thống nhất, không có tính cạnh tranh, thỏa thuận. @ Phí do cơ quan hành chánh ban hành
  14. @ Tùy theo hàng hóa dịch vụ NN cung cấp cho công chúng, mỗi địa phương có thể ban hành một số loại phí. Loại phí này phải được HĐ nhân dân cùng cấp thông qua và BTC đồng ý. d/ Thu về vay nợ của NN. - Khái niệm vay NSNN.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2