intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chế độ dinh dưỡng hợp lí - BS. Trần Thị Minh Ái

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:76

100
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chế độ dinh dưỡng hợp lí do BS. Trần Thị Minh Ái biên soạn sau đây bao gồm 3 nội dung chính trình bày về vài nét về đặc điểm sinh lý - tâm lý lứa tuổi tiểu học; nhu cầu dinh dưỡng cho học sinh tiểu học; chế độ dinh dưỡng hợp lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chế độ dinh dưỡng hợp lí - BS. Trần Thị Minh Ái

  1. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP  LÍ  BS. TRẦN THỊ MINH ÁI
  2. ?
  3. Đối tượng của bạn là ai?
  4. Nhà trường là ngôi nhà thứ hai  của các em và cả giáo viên
  5. “Ăn uống là một nhu cầu hàng ngày của đời  sống, đồng thời là cơ sở của sức khỏe”.   (GS. Từ Giấy  – Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam)
  6. “Ăn  uống  theo  đúng  nhu  cầu  dinh  dưỡng thì mới phát triển tốt cả thể lực và trí  tuệ;  giúp  gia  đình  đạt  được  ước  mơ  là  con  cái khỏe mạnh, thông minh học giỏi, tạo ra  nguồn nhân lực có chất lượng, giúp bảo tồn  tinh hoa của nòi giống; xã hội phát triển”.                                    (GS. Từ Giấy                     – Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam)
  7. ? 1. VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ­ TÂM LÝ  LỨA TUỔI TIỂU HỌC 2. NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO HỌC SINH  TIỂU HỌC 3. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP LÝ
  8. VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM  SINH LÝ­ TÂM LÝ
  9. SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT • Giai đoạn đầu trẻ phát triểm chậm đều về thể chất  nhưng nhanh về trí não. Đến 9­10 tuổi hệ thần kinh của  trẻ căn bản được hoàn thiện. Sự hình thành nhân cách  diễn ra rõ khó nét. • Giai đoạn tiền dậy thì: sự phát triển cơ thể thiếu niên  diễn ra mạnh mẽ, trong đó rõ ràng nhất là sự nhảy vọt  về chiều cao và sinh dục. Trung bình một năm các em gái  cao thêm 4cm­5cm, các em trai cao thêm 5cm­6cm, cân  nặng một năm tăng 2kg­5kg, tăng vòng ngực... 
  10. SỰ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ ­ Tri giác: mang tính đại thể, ít đi sâu chi tiết. Sự phát  triển về khả năng chú ý: chú ý có chủ định của trẻ còn  yếu. ­ Trí nhớ: Lứa tuổi này trẻ có trí nhớ trực quan – hình  tượng phát triển hơn trí nhớ từ ngữ ­ logic. ­ Nhu cầu nhận thức:  Trong những năm đầu của giai đoạn này, nhu cầu  nhận thức của trẻ phát triển rõ nét, đặc biệt nhu  cầu tìm hiểu thế giới xung quanh, khát vọng hiểu  biết.  Trẻ luôn đặt câu hỏi tại sao nếu chúng ta không 
  11. Tình cảm • Trẻ dễ bị xúc động và khó kìm hãm xúc cảm của  mình, trẻ bộc lộ tình cảm một cách hồn nhiên, chân  thật. Do đó, chúng ta cần khơi dậy những cảm xúc  tự nhiên, đồng thời khéo léo, tế nhị rèn luyện cho trẻ  khả năng tự làm chủ tình cảm của mình, không được  đè nén hoặc có những  lời nói, việc làm gây xúc động  mạnh như lo sợ, buồn bực, uất ức hoặc hưng phấn  quá mức. • Tình cảm trẻ ở lứa tuổi này còn mỏng manh, chưa  bền vững, chưa sâu sắc. Trẻ đang ưa thích đối tượng  này nếu có đối tượng khác thích hơn, đặc biệt hơn  thì dễ dàng bị lôi cuốn. • Tuy nhiên, trẻ dậy thì sớm sẽ dễ bị kích động, hay tự 
  12.  Tóm lại, chúng ta cần hiểu biết những  đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi này, đồng  thời có những biện pháp giáo dục đúng đắn  sẽ giúp trẻ phát triển nhân cách hài hòa.
  13. NHU CẦU DINH DƯỠNG
  14. Tại sao giáo viên phải biết về nhu  cầu dinh dưỡng ?
  15. ? 1. Giáo viên xây dựng thực đơn cho HS; 2. Giáo viên trực tiếp nấu thức ăn cho HS; 3. Giáo viên giám sát thực đơn cho HS; 4. Giáo viên  có trách nhiệm trong kiểm tra  an toàn thực phẩm cho HS; 5. Giáo viên tư vấn cho phụ huynh 
  16. CƠ SỞ PHÁP LÝ, CĂN CỨ KHOA  HỌC VÀ THỰC TIỄN ­ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam –  PGS.TS. Lê Thị Hợp – Nhà xuất bản Y học năm 2012. ­ Quyết định Bộ trưởng Bộ Y tế số 2824/QĐ­BYT ngày  30/07/2007 phê duyệt Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến  nghị cho người Việt Nam xuất bản năm 2007. ­ Quyết định 226/QĐ­TTg ngày 22/2/2012 do Thủ tướng  Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng  2011­2020 tầm nhìn đến 2030. ­ Góp phần xây dựng đường lối dinh dưỡng ở Việt Nam.  GS.TS. Hà Huy Khôi.NXB Y học. ­ Dinh dưỡng hợp lý và sức khỏe. PGS.TS. Lê Thị Hợp.  NXB Y học.
  17. KHÁI NIỆM NHU CẦU DINH DƯỠNG  KHUYẾN NGHỊ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị: là mức tiêu  thụ năng lượng và các thành phần dinh dưỡng  mà trên cơ sở kiến thức khoa học hiện nay, được  coi là đầy đủ để duy trì sức khỏe và sự sống của  mọi cá thể bình thường trong một quần thể dân  cư.  Trong thực tế, NCDDKN tương đương nhu  cầu dinh dưỡng bình thường +/­ 2SD. Nói cách  khác, nhu cầu khuyến nghị là nhu cầu đảm bảo  cho 97,5% các cá thể trong quần thể khỏe mạnh.  Mức nhu cầu này được tính theo tuổi, giới hoặc 
  18. NHU CẦU NĂNG LƯỢNG  TRẺ EM Nhóm tuổi Nhu cầu năng lượng (Kcal) 0­2 tháng 404 3­5 tháng 505 6­8 tháng 769 9­11 tháng 858 12­23 tháng 1118
  19. NHU CẦU NĂNG LƯỢNG  TRẺ EM Nhóm tuổi 6­8 tháng 9­11 tháng 12­23 tháng SM ít SM  SM  SM ít SM  SM  SM ít SM  SM  TB nhiều TB nhiều TB nhiều Tổng nhu cầu  769 769 769 858 858 858 1118 1118 1118 năng lượng  (kcal/ngày) Năng lượng  217 413 609 157 379 601 90 346 602 từ sữa mẹ  (kcal/ngày) Năng lượng  552 356 160 701 479 257 1028 772 516 từ từ thức ăn  bổ sung  (kcal/ngày)
  20. NHU CẦU NĂNG LƯỢNG TRẺ  EM  Nhóm tuổi Giới tính Cân nặng trung  Nhu cầu năng  bình (kg) lượng (Kcal) 1­3 tuổi 14 1180 4­6 tuổi 20 1470 7­9 tuổi 27 1825 10­12 tuổi Nam 34 2110 Nữ 36 2010
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2