Bài giảng Chiếu sáng bao gồm những nội dung về khái niệm chung; các đại lượng và đơn vị đo ánh sáng; các loại nguồn sáng nhân tạo; các phương pháp thiết kế chiếu sáng; hiệu suất và các cấp bộ đèn. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết, với các bạn chuyên ngành Điện - Điện tử thì đây là tài liệu hữu ích.
CHIẾU SÁNG
•
I. KHÁI NIỆM CHUNG
•
II. CÁC ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ ĐO ÁNH
SÁNG
•
II. CÁC LOẠI NGUỒN SÁNG NHÂN TẠO
•
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
CHIẾU SÁNG
•
V. HIỆU SUẤT VÀ CÁC CẤP BỘ ĐÈN
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Trong bất cứ xí nghiệp nào, ngoài chiếu sáng
tự nhiên còn phải dùng chiếu sáng nhân tạo.
Hiện nay phổ biến nhất là đùng đèn điện để
chiếu sáng nhân tạo.
Sở dĩ như vậy là vì chiếu sáng điện có những
ưu điểm sau: thiết bị đơn giản, sử dụng thuận
tiên, giá thành rẻ, tạo được ánh sáng gần giống
ánh sáng tự nhiên.
I. KHÁI NIỆM CHUNG
•
Những số liệu sau đây nói lên vai trò của
chiếu sáng quan trọngcủa chiếu sáng trong
XNCN. Người ta đã tính rằng ở 1 xí nghiệp
dệt, nếu độ rọi tăng 1,5 lần thì thời gian để
làm các thao tác chủ yếu sẽ giảm 825% ;
năng suất lao động tăng 45%.
•
Trong phân xưởng nếu ánh sáng không đủ,
công nhân sẽ phải làm việc trong trạng thái
cang thẳng, hại mắt, hại sức khoẻ, kết quả
là gây ra hàng loạt phế phẩm và năng suất
lao động giảm sút. v.v…
I. KHÁI NIỆM CHUNG
•
Đó là chưa kể đến nhưng công việc không
thể làm được nếu không đủ ánh sáng hoặc
ánh sáng không giống ánh sáng tự nhiên.
•
Chẳng hạn công tác ở bộ phận kiểm tra chất
lượng máy, nhuộm mầu và sắp chữ in v.v…
II. CÁC ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ
ĐO ÁNH SÁNG
•
1. Ánh sáng và độ nhạy mắt người.
•
2. Góc khối – Ω
•
3. Quang thông F
•
4.Hiệu suất phát sáng H (lm/W)
•
5. Cường độ sáng – I
•
6. Độ rọi E
•
7. Độ chói (huy độ ) L
•
8. Nhiệt độ màu: (color temperature)
1. Ánh sáng và độ nhạy mắt người.
•
Ánh sáng là các bức xạ điện từ có bước sóng
nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được
bằng mắt thường (tức là từ khoảng 400 nm
đến 700 nm).
1. Ánh sáng và độ nhạy mắt người.
•
Ánh sáng do Mặt Trời tạo ra còn được gọi là
ánh nắng (hay còn gọi là ánh sáng trắng bao
gồm nhiều ánh sáng đơn sắc biến thiên liên
tục từ đỏ đến tím)
2 Một lăng kính tam giác đang tán
s ắc
1. Ánh sáng và độ nhạy mắt người.
•
•
Vì mắt người chỉ nhạy cảm với ba vùng
quang phổ (gần tương ứng với vùng màu
da cam, xanh lá cây và xanh lam trên quang
phổ), phối màu phát xạ thường chỉ cần dùng
ba nguồn sáng có màu đỏ, xanh lá cây và
xanh lam (gọi là màu gốc) để tạo ra cảm giác
về hầu hết màu sắc.
1. Ánh sáng và độ nhạy mắt người.
• Phối màu cộng sử dụng hệ màu RGB
1. Ánh sáng và độ nhạy mắt người.
•
Chúng ta có khái niệm độ nhạy tương đối
của mắt người: Độ nhạy tương đối của
mắt Vλ tương ứng với ánh sáng bước sóng
λ là tỷ số giữa công suất bức xạ bước sóng
550nm với công suất bức xạ bước sóng λ.
1. Ánh sáng và độ nhạy mắt người.
•
Đồ thị thể hiện hàm độ nhạy theo bước
sóng.
P550
V
P
2. Góc khối Ω
2. Góc khối Ω
2. Góc khối Ω
•
Góc khối được tạo bởi diện tích S = r2 của
hình cầu bán kính r có giá trị là 1 sr.
2. Góc khối Ω
•
Nếu S là diện tích của cả mặt cầu, ta có:
2
S 4 R
max 2 2
4
R R
3. Quang thông F
•
Quang thông F của một nguồn sáng là năng
lượng do một nguồn sáng phát ra qua một đơn vị
diện tích trong một đơn vị thời gian
•
V(λ) độ nhạy của mắt theo bức xạ bước sóng
λ
•
P(λ) hàm phân bố năng bức xạ theo λ (phân bố
3. Quang thông F
Quang thông của các nguồn sáng
Quang thông Hiệu suất
Nguồn sáng Công suất (W) (lm/W)
(lm)
Đèn nung sáng 100 1390 13,9
Đèn huỳnh quang 40 540 93
Sodium cao áp 100 10000 100
Sodium hạ áp 180 33000 183
Thủy ngân cao áp 1000 58000 58
Metan Halide 2000 190000 95
4.Hiệu suất phát sáng H (lm/W)
5. Cường độ sáng I
•
Cường độ sáng của 1 nguồn sáng theo một
phương nào đó, là lượng quang thông mà
nguồn gửi đi trong một đơn vị góc khối nằm
theo phương ấy.