intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chính sách phát triển - Bài 5: Mô hình Lewis

Chia sẻ: Hera_02 Hera_02 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

122
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Năng suất trung bình và năng suất biên lao động; MPL, APL và sản lượng; diện tích được tưới tiêu; sản lượng lúa bình quân đầu người; tích lũy trong khu vực hiện đại;... là những nội dung chính được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Chính sách phát triển - Bài 5: Mô hình Lewis".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chính sách phát triển - Bài 5: Mô hình Lewis

  1. Chính sách Phát triển Bài giảng 5 Mô hình Lewis Sir Arthur Lewis • Sinh 1915 tại St, Lucia, thuộc địa Anh cho đến 1958. • Được học bổng Trường Kinh tế London năm 1932. Hoàn thành bằng tiến sĩ năm 1938 • Dạy tại Đại học Manchester và Princeton, làm cố vấn LHQ tại Ghana, Phó hiệu trưởng Đại học West Indies • Lewis được tặng danh hiệu hiệp sĩ năm 1963 và đoạt giải Nobel kinh tế học năm 1979 1
  2. St Lucia Thomas Malthus, 1766-1834 • Luận thuyết về Nguyên lý dân số, 1798 • Tăng trưởng dân số vượt xa tăng trưởng sản xuất lương thực • Giá cả thực phẩm gia tăng làm tiền lương thực giảm xuống dưới mức đủ tồn tại, làm giảm tăng trưởng dân số (mức sinh sản thất và tỉ lệ tử vong cao) • Do đó tiền lương có khuynh hướng duy trì ở mức đủ tồn tại. • Malthus quan tâm đến năng suất trung bình chứ không phải cận biên trong nông nghiệp. 2
  3. Năng suất trung bình và năng suất biên lao động • Năng suất biên lao động giảm nhanh hơn năng suất trung bình lao động • Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh chỉ thuê lao động khi MPL= tiền lương. • Malthus đang nghĩ về hộ nông dân làm đủ sống trên đất thuê, chứ không phải doanh nghiệp cạnh tranh. • Tiền lương trung bình có thể diễn dịch như là doanh thu trung bình trong sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân khi cùng chia sẻ đồng đều kết quả sản xuất. MPL, APL và sản lượng • Tổng sản lượng trên mỗi đơn vị lao động không tăng khi năng suất biên lao động bằng 0. • Năng suất trung bình lao động trong khu vực truyền thống ấn định mức lương đủ tồn tại trong cả khu vực truyền thống và hiện đại. • Sản xuất nông nghiệp không giảm khi lao động chuyển dịch sang khu vực hiện đại. 3
  4. Diện tích được tưới tiêu (ngàn hecta) 8,000 7,000 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 0 1961 1963 1965 1967 1969 1971 1973 1975 1977 1979 1981 1983 1985 1987 1989 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 Indonesia Philippines Thailand Viet Nam Source: FAO Stat Sản lượng lúa bình quân đầu người (tons) 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 1961 1963 1965 1967 1969 1971 1973 1975 1977 1979 1981 1983 1985 1987 1989 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 Indonesia Philippines Thailand Viet Nam Source: FAO Stat, WDI 4
  5. Tích lũy trong khu vực hiện đại • Lao động chuyển sang khu vực hiện đại ở mức lương không đổi • Nhà đầu tư trong khu vực hiện đại tích lũy lợi nhuận, tạo nguồn vốn tái đầu tư • Suất sinh lợi tăng dần theo qui mô có nghĩa lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp lớn hơn. • Cuối cùng cầu lao động hấp thu hết lao động dư thừa, tiền lương thực trong khu vực hiện đại bắt đầu tăng. Đất đai và năng suất lao động ở châu Á và châu Phi cận Sahara Châu Á Châu Phi Năng suất đất 1965 3,112 484 (kg hạt/ha) 1980 4,730 555 1994 6,629 794 Năng suất lao động 1965 3,234 2,905 (kg hạt/người) 1980 4,597 3,337 1994 7,608 3,690 Source: Karshenas 2001 5
  6. Tiền lương thực và năng suất, châu Á Source: Karshenas 2001 Tiền lương thực và năng suất, châu Phi cận Sahara Source: Karshenas 2001 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2