intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chính sách phát triển: Bài 9 - Công nghiệp chế biến chế tạo và tăng trưởng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chính sách phát triển: Bài 9 - Công nghiệp chế biến chế tạo và tăng trưởng" trình bày các nội dung chính sau đây: Lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển; Nicholas Kaldor: công nghiệp chế biến và suất sinh lợi tăng dần theo quy mô động; Định luật thứ nhất của Kaldor; Mối quan hệ giữa tăng trưởng GDP và tăng trưởng sản lượng chế biến chế tạo, châu Á thời kỳ 1980 đến 2019;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chính sách phát triển: Bài 9 - Công nghiệp chế biến chế tạo và tăng trưởng

  1. Jonathan Pincus Summer 2022 CÔNG NGHIỆP CHẾ Chính sách Phát triển BIẾN CHẾ TẠO VÀ FSPPM TĂNG TRƯỞNG
  2. NHẬT BẢN LÀ NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN TRONG GIAI ĐOẠN 1935 ĐẾN 1978 Share of manufactured exports • Công nghiệp chế biến bắt đầu 100% phát triển vào thập niên 1890, 90% khởi đầu từ những ngành nghề 80% truyền thống và dần đa dạng hóa 70% sang ngành dệt may 60% 50% • Thập niên 1930 dệt may vẫn phổ 40% biến, phát triển thêm ngành luyện 30% kim, cơ khí, hóa chất 20% • Chế tạo máy móc và đặc biệt là 10% sản xuất ô tô và đóng tàu phát 0% 1935 1955 1970 1978 triển sau thập niên 1960 Textiles Metals Machinery Food and drink Chemicals Ceramics Toys Other
  3. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG TÂN CỔ ĐIỂN • Giả sử cầu luôn bằng với cung: không có thất nghiệp và tiết kiệm luôn bằng với đầu tư (đầu tư có tính nội sinh) • Mô hình có tính tổng quát cao: mô hình dành cho một ngành nghề • Suất sinh lợi không đổi theo quy mô và suất sinh lợi giảm dần theo vốn trong mô hình Solow • Suất sinh lợi tăng dần theo quy mô là mô hình tăng trưởng nội sinh nhờ hiệu ứng lan tỏa công nghệ và học hỏi thông qua thực hành (learning by doing)
  4. NICHOLAS KALDOR: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ SUẤT SINH LỢI TĂNG DẦN THEO QUY MÔ ĐỘNG • Định luật Kaldor: Giải thích vì sao các quốc gia có tốc độ tăng trưởng khác nhau • Các mô hình một ngành nghề không phân biệt giữa hoạt động kinh tế có suất sinh lợi tăng dần với hoạt động kinh tế có suất sinh lợi giảm dần hoặc không đổi • Công nghiệp chế biến là ngành đặc thù vì khả năng hiện thực hóa suất sinh lợi tăng dần động: năng suất không chỉ liên quan đến mức sản lượng mà còn liên quan đến tốc độ tăng trưởng của ngành • Cung không phải lúc nào cũng bằng với cầu • Đầu tư có tính ngoại sinh • Cần có cầu từ xuất khẩu hàng hóa chế biến chế tạo để đạt được suất sinh lợi tăng dần và tăng trưởng năng suất (hãy nhớ lại Adam Smith) • Tăng trưởng của ngành nông nghiệp là một nguồn cầu quan trọng (hãy nhớ lại Mundle và thị trường nội địa cho hàng hóa công nghiệp)
  5. ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT CỦA KALDOR: SẢN LƯỢNG HÀNG HÓA CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN TĂNG NHANH TĂNG TỐC TĂNG TRƯỞNG CỦA GDP 10% Tốc độ tăng trưởng của GDP có quan hệ mật thiết Vietnam với tốc độ tăng trưởng 8% của công nghiệp chế biến Average GDP growth 1991-2018 hơn tốc độ tăng trưởng của nông nghiệp và dịch 6% vụ. 4% 2% 0% -5% 0% 5% 10% 15% 20% -2% Average growth of manufacturing output 1991-2018
  6. MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG GDP VÀ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG CHẾ BIẾN CHẾ TẠO, CHÂU Á THỜI KỲ 1980 ĐẾN 2019 10.0% 9.0% KOR 1980s 8.0% CAM 2000s 7.0% VIE 1990s THA 1980s CAM 2010s KORMAL 1990s 1990s BAN 2010s GDP growth 6.0% IND 2010s IND 2000s 1980s VIE 2000s PAK PHI 2010s VIE 2010s IND 1990s MAL 1980s 5.0% IND 1980s BAN 2000s INO 2010s INO 1980s INO 2000s 2010s MAL 4.0% PHI 2000s BAN 1990s PAK 2000s MAL PAK THA 1990sTHA 2000s 2000s 2000s 2010s KOR PAK 1990s 1980s BAN INO 1990s 3.0% THA 2010s KOR 2010s PHI 1990s 2.0% PHI 1980s 1.0% 0.0% 0.0% 2.0% 4.0% 6.0% 8.0% 10.0% 12.0% Growth of manufacturing value added
  7. ĐỊNH LUẬT TĂNG TRƯỞNG THỨ NHẤT CỦA KALDOR • Các mối quan hệ vẫn đúng nếu chúng ta vẽ lên đồ thị GDP của công nghiệp so với GDP của các ngành phi công nghiệp • Khác biệt rõ rang giữa châu Á và châu Mỹ Latin
  8. TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG NÔNG NGHIỆP VÀ TĂNG TRƯỞNG GDP 10% • Mối quan hệ không rõ rang • Dịch vụ có quan hệ gần gũi với 8% tăng trưởng GDP nhưng đây là Average GDP growth 1991-2018 mối quan hệ nhân quả ngược 6% (GDP cao sẽ tăng nhu cầu đối với dịch vụ) 4% • KHÔNG CÓ nghĩa là nông nghiệp và dịch vụ không quan trọng đối với phát triển 2% 0% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% -2% Average growth of agricultural output 1991-2018
  9. VÌ SAO TĂNG TRƯỞNG CỦA CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN LẠI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG GDP? • Sự dịch chuyển lao động giữa các ngành: • Quy trình Lewis khi lao động dịch chuyển từ các ngành sản xuất truyền thống sang các ngành sản xuất hiện đại • Lao động dịch chuyển từ những ngành có năng suất thấp như nông nghiệp và các dịch vụ truyền thống (chăm sóc gia đình) sang các ngành chế biến chế tạo có năng suất cao • Tăng trưởng năng suất tĩnh trong công nghiệp chế biến: suất sinh lợi tăng dần theo quy mô khi công nghệ không thay đổi • Tăng trưởng năng suất động: hiệu ứng lan tỏa và học hỏi qua thực hành (learning by doing) (nhớ lại thuyết tăng trưởng nội sinh) • Tăng trưởng kinh tế nhanh khi các ngành có năng suất tăng tạo ra công ăn việc làm • Tăng trưởng chậm khi các ngành có năng suất tang ít tạo ra công ăn việc làm (các ngành như khai thác khoáng sản, dịch vụ tài chính)
  10. DUY TRÌ ĐẦU TƯ VÀO CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN ĐỂ TĂNG NĂNG SUẤT VÀ QUY MÔ CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG CÔNG NGHIỆP Vietnam Indonesia 8% 8% 7% 7% 6% 6% 5% 5% 4% 4% 3% 3% 2% 2% 1% 1% 0% 0% 1991-1998 1999-2008 2009-2013 2014-2019 1991-1998 1999-2008 2009-2013 2014-2019 -1% -1% Labor productivity Industrial labor force Labor productivity Industrial labor force
  11. ĐỊNH LUẬT THỨ HAI CỦA KALDOR: SẢN LƯỢNG CÔNG NGHIỆP TĂNG TRƯỞNG NHANH KHIẾN CHO NĂNG SUẤT CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP TĂNG NHANH • Định luật Verdoorn: Sản lượng công nghiệp tăng nhanh có liên hệ với năng suất tăng nhanh • Tăng năng suất = a1 + b1* tăng trưởng sản lượng của ngành công nghiệp • Tăng trưởng việc làm = a2 + b2*tăng trưởng sản lượng của ngành công nghiệp • Phương trình đầu tiên cho biết tăng trưởng năng suất phụ thuộc vào tăng trưởng sản lượng • Phương trình thứ hai: b2 nhỏ hơn 1 có nghĩa là lao động sẽ tăng trưởng với tốc độ chậm hơn tốc độ tăng của sản lượng • Sản lượng tăng nhanh kích thích đầu tư vào máy móc mới (kèm theo công nghệ mới) • Người lao động sẽ học hỏi thêm được cách sử dụng các máy móc mới và cải thiện quy trình sản xuất khi họ được yêu cầu tăng cường sản xuất
  12. ĐỊNH LUẬT THỨ HAI CỦA KALDOR Tốc độ tăng trưởng của công nghiệp tăng tốc thường đi kèm với tăng trưởng năng suất trong công nghiệp nhanh hơn
  13. MỨC THU NHẬP VÀ TỈ LỆ XUẤT KHẨU CÔNG NGHIỆP TRÊN GDP – NƯỚC GIÀU SẼ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NHIỀU HƠN NƯỚC NGHÈO 20% 18% • Vai trò của xuất khẩu: Quy Share of manufactured exports in GDP 16% 14% mô của thị trường trong 12% nước quá nhỏ và các nhà 10% sản xuất sẽ không nhận 8% 6% được lợi ích kinh tế theo 4% quy mô 2% • Tăng trưởng sản lượng sẽ 0% tạo ra tăng trưởng năng suất • Sản phẩm công nghiệp vẫn High income Lower middle income Upper middle income Low income chiếm tỉ trọng lớn nhất trong thương mại theo giá trị gia tăng
  14. ĐỊNH LUẬT THỨ BA CỦA KALDOR: SẢN LƯỢNG CÔNG NGHIỆP TĂNG NHANH KHIẾN CHO NĂNG SUẤT CỦA NÔNG NGHIỆP VÀ CÁC NGÀNH NGHỀ TRUYỀN THỐNG CŨNG TĂNG NHANH • Suất sinh lợi giảm dần theo quy mô trong nông nghiệp và các ngành nghề truyền thống • Khi lao động dịch chuyển sang công nghiệp chế biến, năng suất lao động (sản lượng trên đầu người) của nông nghiệp sẽ tăng vì ít người tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp • Nhưng khi lao động dư thừa trong nông nghiệp dần cạn kiệt, khoảng cách năng suất giữa công nghiệp chế biến và nông nghiệp sẽ dần thu hẹp. • Đó là lý do vì sao các nước có thu nhập thấp sẽ tăng trưởng nhanh hơn nước giàu (nhớ lại mô hình Lewis và điều gì diễn ra khi lao động dư thừa cạn kiệt)
  15. ĐỊNH LUẬT THỨ BA CỦA KALDOR • Các nước mà công nghiệp tăng trưởng nhanh sẽ ghi nhận tốc độ tăng năng suất cao hơn trong các ngành phi công nghiệp • Nước nào mà công nghiệp tăng trưởng chậm, người lao động sẽ bị “mắc kẹt” trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp truyền thống
  16. CÁCH ĐƠN GIẢN ĐỂ KIỂM ĐỊNH ĐỊNH LUẬT KALDOR • Sự tăng trưởng của công nghiệp chế biến và sự dịch chuyển lao động rời khỏi nông nghiệp đã thúc đẩy tăng năng suất ở các nước đang phát triển • Từ 1990 đến 2017 (giai đoạn mà chúng ta có dữ liệu), ở 61 nước đang phát triển • Tăng trưởng năng suất = 0.4 (tăng trưởng giá trị gia tăng của công nghiệp chế biến) – 0.3 (tăng trưởng việc làm của ngành nông nghiệp) • (6.8) (4.0) • R2 = 0.50 • Các con số trong ngoặc đơn là giá trị t
  17. TĂNG NĂNG SUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, 1990 – 2017 0.06 India 0.05 Iran Vietnam Sri Lanka 0.04 Thailand Zambia Indonesia Growth of labor productivity Peru Trinidad and Tobago Dominican Republic Sudan Bhutan Bolivia Turkey Malaysia Burkina Faso Korea 0.03 Argentina Lebanon Brazil Panama Chile Tanzania Mozambique R²Uganda Ethiopia = 0.3879 Bangladesh Uruguay El Salvador Namibia Philippines Nepal Mauritius Botswana Paraguay Costa Rica Lesotho 0.02 Pakistan Benin Tunisia Colombia Guatemala Mauritania Suriname South Africa, 0.01 Fiji Morocco Belarus 0.01 Ecuador Cameroon Mexico Belize Kenya Honduras Eswatini Nicaragua Sierra Leone Malawi - Niger (0.02) - 0.02 Gambia 0.04 0.06 0.08 0.10 (0.01) Congo, Dem. Rep. (0.02) Growth of manufacturing value added
  18. DUY TRÌ ĐẦU TƯ VÀO CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN • Yêu cầu chính phủ hỗ trợ dưới hình thức cơ sở hạ tầng vật chất và xã hội • Cảng biển, sân bay, đường xá, điện nước • Phổ cập giáo dục cho toàn dân, y tế • Xóa bỏ các rào cản đối với đầu tư • Tiếp cận với tài chính dài hạn với chi phí hợp lý • Quy định và khung pháp lý dễ dự đoán và được thực thi công bằng • Hỗ trợ nhập và học hỏi các công nghệ mới • Tỷ giá bị định giá cao sẽ khiến hàng xuất khẩu công nghiệp mất khả năng cạnh tranh • Ấn Độ: giữ lại một số sản phẩm cho doanh nghiệp nhỏ dưới danh nghĩa công bằng nhưng ảnh hưởng xấu đến người nghèo vì việc làm và năng suất tăng trưởng chậm
  19. THIẾT KẾ CÁC ĐỘNG CƠ HỢP LÝ • Xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên: nhà đầu tư sẽ đổ xô vào các ngành khai thác khoáng sản khi lợi nhuận cao và rào cản công nghệ thấp (Indonesia) • Đầu cơ và tiền thuê: cần có các chính sách để giảm lợi ích từ lợi nhuận bất ngờ nhờ đầu cơ vào bất động sản và các sản phẩm tài chính • Nền kinh tế độc quyền nhóm: khi quyền lực kinh tế tập trung, các doanh nghiệp lớn sẽ tạo ra lợi nhuận thông qua định giá độc quyền và quay lưng lại với công nghiệp chế biến (Philippines) • Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài là yếu tố quan trọng ở giai đoạn đầu của phát triển để tiếp cận với thị trường quốc tế và dịch chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp
  20. SUẤT SINH LỢI TĂNG DẦN THEO QUY MÔ ĐỘNG TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ? • Một số nhà kinh tế học cho rằng công nghiệp chế biến không còn là giải pháp duy nhất: suất sinh lợi tăng dần theo quy mô động cũng đã xuất hiện trong nông nghiệp và dịch vụ. • “Dịch vụ hóa” công nghiệp chế biến và công nghệ kỹ thuật số: Công nghiệp chế biến sẽ chấm dứt ở đâu và dịch vụ bắt đầu ở đâu trên chiếc iPhone của bạn? • Một số hoạt động trước đây được xem là công nghiệp chế biến giờ trở thành dịch vụ vì có thể thuê ngoài (nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm) • Suất sinh lợi tăng dần theo quy mô trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, bán sỉ và bán lẻ, truyền thông • Công nghệ nông nghiệp hiện đại: nhà máy nông trại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2