intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 5: Chọn giống cây đậu tương

Chia sẻ: Bạch Khinh Dạ Lưu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

35
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 5: Chọn giống cây đậu tương cung cấp đến học viên các kiến thức về giá trị của cây đậu tương; phân loại, nguồn gốc và tình hình sản xuất cây đậu tương; đặc điểm thực vật học; đa dạng di truyền và nguồn gen đậu tương; mục tiêu chọn tạo giống đậu tương;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 5: Chọn giống cây đậu tương

  1. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ CHƢƠNG 5 CHỌN GIỐNG CÂY ĐẬU TƢƠNG
  2. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam I. MỞ ĐẦU https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/  Đậu tƣơng (Glycine max (L) merrill) là cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị cao.  Là cây có giá trị quan trọng trong thực phẩm và giá trị dinh dƣỡng cao.  Đậu tƣơng còn là cây trồng có khả năng luân canh, xen canh, gối vụ và có khả năng trồng đƣợc bốn vụ trong năm ở bảy vùng sinh thái của nƣớc ta.
  3. Cây đậu tƣơng
  4. II. GIÁ TRỊ CỦA CÂY ĐẬU TƢƠNG 2.1. Giá trị kinh tế  Là cây cung cấp một lƣợng dinh dƣỡng cao:  Hàm lƣợng Prôtêin rất cao 36- 44%, lypit 16- 22% (là các axit béo không no), hydratcabon 30-40%, chất khoáng 3- 4%.  Prôtêin của Đậu tƣơng chứa đầy đủ và cân đối các axit amin, đồng thời có cả các vitamin B1, B2, A, D, C, K…  Đậu tƣơng chứa hàm lƣợng Trytophan và lysin tƣơng đối cao.
  5. + Có thể tạo ra nhiều món ăn khác nhau rất bổ và rẻ từ đậu tƣơng
  6. 2.2. Giá trị trong Y học  ĐT có tác dụng chữa bệnh còi xƣơng ở trẻ em và các động vật non.  Tác dụng hạn chế chất gây buớu cổ (do trong Đậu tƣơng có chứa các chất kháng dinh dƣỡng dễ phân huỷ bởi nhiệt độ).  Các nhà khoa học tại trƣờng ĐH Y Wake Forest đã phát hiện ra chất Isoflavone có trong ĐT, còn gọi là Photoestrogen có thể hạ thấp đƣợc mức Cholesterol ở tỷ lệ 10%.
  7. 2.3. Giá trị trong nông nghiệp  Làm thức ăn cao cấp trong chăn nuôi:  Hạt nghiền nhỏ cùng với thức ăn chăn nuôi.  Làm bã đậu, khô dầu đậu tƣơng.  Là loại cây trồng có tác dụng cải tạo đất  Rễ của chúng cộng sinh với VK Rhizobium Japonicum.  Mỗi vụ trồng Đậu tƣơng để lại cho đất 50- 80 kg N/ha  Cây trồng luân canh rất tốt
  8. Sản phẩm của đậu tƣơng
  9. III. PHÂN LOẠI, NGUỒN GỐC VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT 3.1. Phân loại khoa học • Giới (regnum):Plantae • Ngành (phylum):Magnoliophyta • Lớp (class):Magnoliopsida • Bộ (ordo):Fabales • Họ (familia):Fabaceae • Phân họ (subfamilia):Faboideae • Chi (genus):Glycine • Loài (species):G. max • Tên hai phầnGlycine L. max (L.) Merr.
  10. 3.2. Nguồn gốc xuất xứ  ĐT là cây cổ nhất của nhân loại, có nguồn gốc từ Mãn Châu Trung Quốc vào khoảng thế kỉ thứ 11 trƣớc Công nguyên.  Từ thế kỷ 1 sau Công nguyên, Đậu tƣơng đƣợc trồng ở khắp Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.  Từ thế kỷ 16, Đậu tƣơng đƣợc di thực đến Nhật Bản và Đông Nam Á, Trung Á.  Năm 1790 đƣợc các nhà truyền giáo mang vào vƣờn thực vật Pari và Hoàng Gia Anh.  Năm 1940 Đậu tƣơng đƣợc đƣa vào Mỹ và ở đây chúng đã thích nghi rất tốt,
  11. 80 80 80 80 GR D EE AN N NL 70 LA 70 70 EE 70 ND GR 60 60 60 60 E 50 50 50 R OP 50 EU NORTH 40 AMERICA 40 40 AS I A 40 PACIFIC A 30 T 30 30 OCEAN 30 TROP IC O F CA NCE R L TROP IC O F CA NCE R A 20 N 20 20 T IC A F R I CA 10 P AC I F I C 10 10 EQ UA TO R I N DI A N EQ UA TO R O C O C EA N E 10 O C EA N 10 SOUTH 10 A 10 10 AMERICA N 20 20 20 20 20 TROP IC O F CA PRI CO RN TROP O F CA PRI CO RN AUST RALIA 30 30 30 30 30 30 30 30 40 40 40 40 40 40 40 40 50 50 50 50 50 50 50 50 60 60 60 60 60 60 60 60 70 70 70 70 70 70 70 70 80 80 80 80 80 ANTARCTICA 80 80 80
  12. The Plant: Origins RUSSIA Manchuria JAPAN MONGOLIA CHINA KOREA To be more specific, soybeans came from Manchuria, a region of China.
  13. 3.3. Tình hình sản xuất  Thế giới:  Đậu tƣơng đƣợc trồng ở hầu hết các nƣớc trên thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực Châu Mỹ (73,3%) sau đó Châu Á (23,15%).  Năm 2007, diện tích là 94 triệu ha, năng suất trung bình là 23 tạ/ha, trong đó Mỹ đạt năng suất cao nhất 27 -29 tạ/ha.  Các nƣớc trồng nhiều: Mỹ (84 triệu tấn); Brazin 58 triệu tấn.
  14. Bảng 4.1. Sản xuất đậu tƣơng của một số nƣớc trên thế giới trong ba năm 2009-2011 Diện tích Năng suất Sản lƣợng Năm (triệu ha) (tạ/ha) (triệu tấn) Nƣớc 2009 2010 2011 2009 2010 2011 2009 2010 2011 Mỹ 30,91 31 29,8 29,58 29,22 27,9 91,42 90,61 83,2 Brazil 21,75 23,33 25,0 26,37 29,48 26,2 57,35 68,76 65,5 Argentina 16,77 18,13 17,5 18,48 29,05 23,0 30,99 52,68 41,0 Trung 9,19 8,52 7,6 16,30 17,71 17,6 14,98 15,08 13,5 Quốc
  15.  Việt Nam:  Có lịch sử trồng trọt lâu đời với nhiều món ăn cổ truyền: Đậu phụ, tƣơng…  Trƣớc 1945 Đậu tƣơng chủ yếu đƣợc trồng ở miền Bắc và năng suất thấp 410 kg/ha.  Sau 1975 diện tích trồng mở rộng, năm 1977 đạt 30.000ha nhƣng đến năm 2007 còn 19.000ha nhƣng năng suất đã tăng lên 14 tạ/ha.  Phân bố vùng trồng: - Trung du các tỉnh phía bắc: Bắc Ninh, Bắc Giang, Cao Bằng… - Ở vùng Đồng bằng thì phát triển mạnh ở vụ đông - Miền Nam: ĐBSCL nhƣ Cần Thơ (NS cao nhất cả nƣớc). - Miền Đông Nam bộ - Tây Nguyên
  16. IV. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC 4.1.Rễ:  Là loại rễ cọc, phân nhánh mạnh, khi phân đến cấp 3 thì có nốt sần.  Vi khuẩn cộng sinh ở các khoảng thời gian khác nhau nên chọn cây phân nhánh sớm. 4.2. Thân:  Thân thảo gồm nhiều đốt, hoá gỗ nhanh.  Khả năng phân cành mạnh.  Hệ thống phân cành phụ thuộc hoàn toàn vào ánh sáng: Ánh sáng mạnh phân cành mạnh và ngƣợc lại.
  17. 4.3. Lá:  Điển hình của cây họ đậu là lá kép gồm 3 lá chét, có thể nằm ngang hoặc đứng.  Có lớp lông bao phủ, lông chứa chất gây ức chế gây ngộ độc cho gia súc khi ăn phải.  Chứa hàm lƣợng Prôtêin rất cao, chất khô chứa 18% làm phân bón rất tốt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2