intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 1: Cấu trúc vật liệu

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

194
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 1: Cấu trúc vật liệu giúp học viên nắm vững các khái niệm về các mạng tinh thể, nắm vững các khái niệm cơ bản và lịch sử của ngành vật liệu học. Bài có 3 mục lớn chủ yếu giới thiệu các khái niệm để học viên làm quen với các khái niệm của ngành vật liệu học. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 1: Cấu trúc vật liệu

  1. BÀI GIẢNG BChương 1 CẤU TRÚC VẬT LIỆU Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TINH THỂ HỌC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: Giúp học viên nắm vững các khái niệm về các mạng tinh thể. Làm tiền đề tiếp thu kiến thức các bài sau. 2. Yêu cầu: Nắm vững các khái niệm cơ bản, lịch sử của ngành vật liệu học… II. NỘI DUNG: Bài có 3 mục lớn chủ yếu giới thiệu các khái niện để học viên làm quen với các khái niệm của ngành VLH.
  2. Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TINH THỂ HỌC 1.1. Mạng tinh thể Mạng tinh thể. là một mô hình hình học mô tả và ô cơ bản quy luật phân bố các nguyên tử của tinh thể. 1.1.1. Mạng tinh thể
  3. Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TINH THỂ HỌC 1.1. Mạng tinh thể - Ô cơ bản phải phản ánh được tính đối xứng và ô cơ bản của tinh thể mà tính đối xứng này thường được 1.1.1. Mạng tinh thể thể hiện qua hình dạng bề ngoài hoặc qua các 1.1.2. Ô cơ bản tính chất của tinh thể; - Các đỉnh của ô cơ bản là các nút mạng, tức là phải có các nguyên tử chiếm chỗ; - Thể tích ô cơ bản là nhỏ nhất tức là các cạnh của ô chính bằng đơn vị tịnh tiến của tinh thể trên phương tương ứng. * Các đặc trưng của một ô cơ bản bao gồm: - Các cạnh của ô cơ bản, tức là các thông số mạng tinh thể a, b, c (có khi thông số mạng còn được ký hiệu là a1, a2, a3 ) - Góc giữa các cạnh ô cơ bản:  (góc giữa cạnh a và b), _(b và c) và _(c và a).
  4. Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TINH THỂ HỌC 1.1. Mạng tinh thể và ô cơ bản 1.1.1. Mạng tinh thể 1.1.2. Ô cơ bản 1.2. Khái niệm về hệ và lớp tinh thể
  5. Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TINH THỂ HỌC 1.1. Mạng tinh thể Chọn hệ tọa, gốc toạ độ O, các trục toạ độ Ox, và ô cơ bản Oy, Oz (như hình vẽ) 1.1.1. Mạng tinh thể 1.1.2. Ô cơ bản Lập phương đơn giản: (0,0,0) 1.2. Khái niệm về hệ Lập phương thể tâm: (0,0,0) , (1/2,1/2,1/2) và lớp tinh thể Lập phương diện tâm: (0,0,0), (0,1/2,1/2), 1.3. ký hiệu mặt và (1/2,0,1/2), (1/2,1/2,0) phương tinh thể 1.3.1. Hệ toạ độ và đơn vị đo
  6. Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TINH THỂ HỌC 1.1. Mạng tinh thể - Nếu toạ độ là phân số thì cần phải quy đồng và ô cơ bản mẫu số chung nhỏ nhất, tử số được dùng để ký 1.1.1. Mạng tinh thể hiệu phương [uvw]; 1.1.2. Ô cơ bản - Đối với các toạ độ có giá trị âm thì cần 1.2. Khái niệm về hệ và lớp tinh thể thêm dấu "-" trên đầu chỉ số tương ứng. 1.3. ký hiệu mặt và Chẳng hạn, toạ độ trên trục y âm thì ghi . phương tinh thể 1.3.1. Hệ toạ độ và đơn vị đo 1.3.2. Chỉ số Miller cho hệ trực giao 1.3.2.1. Chọn hệ tọa độ và đơn vị đo
  7. Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TINH THỂ HỌC 1.1. Mạng tinh thể {100} gồm (100) (010) (001) là các mặt bên và đáy hình lập phương, và ô cơ bản {110} gồm (110) (110) (101) (101) (011) (011) là 6 mặt chéo chữ nhật của ô cơ bản. 1.1.1. Mạng tinh thể {111} gồm (111) ( 111) (1 1 1) (111) là 4 mặt chéo tam giác của ô cơ bản. 1.1.2. Ô cơ bản Hình 1-6. Cách ký hiệu mặt tinh thể 1.2. Khái niệm về hệ và lớp tinh thể 1.3. ký hiệu mặt và phương tinh thể 1.3.1. Hệ toạ độ và đơn vị đo Hình 1- 1.3.2. Chỉ số Miller 7. Một cho hệ trực giao số mặt 1.3.2.1. Chọn hệ tọa trong hệ độ và đơn vị đo lập phương 1.3.2.3. Ký hiệu mặt tinh thể
  8. Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TINH THỂ HỌC 1.3. ký hiệu mặt và Hệ toạ độ gồm 4 trục, Ba trục Ox1, Ox2, Ox3 phương tinh thể cùng nằm trên một mặt phẳng đáy và hợp với 1.3.1. Hệ toạ độ và đơn vị đo nhau một góc 1200 (hình 1-8),Trục Oz vuông 1.3.2. Chỉ số Miller góc với mặt phẳng đáy của 3 trục. cho hệ trực giao 1.3.2.1. Chọn hệ tọa độ và đơn vị đo 1.3.2.3. Ký hiệu mặt tinh thể 1.3.3. Chỉ số Miller- Bravais cho hệ lục giác 1.3.2.1. Hệ toạ độ
  9. Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TINH THỂ HỌC 1.3. ký hiệu mặt và Phương được ký hiệu bởi bộ 4 chữ số [u v phương tinh thể w r]. Các bước xác định chỉ số tương tự 1.3.1. Hệ toạ độ và đơn vị đo như trên nhưng chú ý đến sự phụ thuộc 1.3.2. Chỉ số Miller giữa các trục tọa độ nên kết quả w = -(u + cho hệ trực giao v). Do đó phương OB có ký hiệu [11 0]. 1.3.2.1. Chọn hệ tọa Một mặt tinh thể sẽ được độ và đơn vị đo ký hiệu bằng bộ 4 chữ số 1.3.2.3. Ký hiệu mặt (hkil). Cần chú ý rằng do tinh thể các trục Ox1, Ox2, Ox3 1.3.3. Chỉ số Miller- không hoàn toàn độc lập Bravais cho hệ lục giác với nhau nên chỉ số i (tương ứng Ox3) phụ 1.3.2.1. Hệ toạ độ thuộc vào h và k theo 1.3.2.2. Ký hiệu phương quan hệ 1.3.2.3. Ký hiệu mặt i = - (h + k) .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2