intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 1: Tổng quan

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

70
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 1: Tổng quan bao gồm những nội dung về máy tính điện tử; phân loại máy tính điện tử; công nghệ thông tin; lịch sử máy tính và một số nội dung khác. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 1: Tổng quan

  1. Chương 1 Tổng quan 1
  2. Máy tính điện tử  Máy tính điện tử là một công cụ cho phép lưu  trữ và xử lý thông tin một cách tự động theo  một chương trình được tạo trước mà không  cần sự can thiệp của con người trong suốt  quá trình xử lý  Đặc trưng  Thiết bị lưu trữ nhỏ gọn, nhưng khả năng lưu trữ  dữ liệu rất lớn  Tốc độ xử lý rất nhanh, chính xác  Máy đa chức năng 2
  3. Phân loại máy tính điện tử  Supercomputer :   giá từ 500000 $ đến 350 triệu $  là máy có năng lực mạnh với hàng ngàn  bộ xử lý, có thể thực hiện hàng tỷ tỷ phép  tính/s  Thực hiện xử lý trên tập dữ liệu cực lớn  như : thống kê dân số một nước, dự báo  thời tiết, thiết kế máy bay, mô hình hóa  cấu trúc phân tử, giả lập vụ nổ bom  nguyên tử,… 3
  4. Phân loại máy tính điện tử  The SX­9, according to NEC, is able to  calculate a peak processing performance of  839 teralops ­ 839 trillion floating point  operations per second.  Its size is equivalent  to an instant passport photo booth and will  cost around $26,000 per month to rent.  SX­ 9 will be about 13 times faster and have  higher energy efficiency than its SX­8  predecessor, according to NEC.   NEC has sold more than 1,000  supercomputers from the SX line of  products.  The company hopes to sell at  least 700 SX­9 servers through 2010.    NEC's latest supercomputer (Source: NE  "The SX­9 has been developed to meet the  need for ultra­fast simulations of advanced  and complex large­capacity scientific  computing," Yoshikazu Maruyama, senior  vice president of NEC Corp., said in a  statement.  4
  5. Phân loại máy tính điện tử  Mainframe   có giá từ 5000$ đến 5 tr $   với nhiều kích thước khác nhau.   Máy main có size nhỏ, giá từ 5000­200000$ gọi là  midsize , hay minicomputer.  thường được dùng bởi những tổ chức lớn như  ngân hàng, sân bay, cty bảo hiểm, trường học,  với những xử lý hàng triệu giao tác/s. Người dùng  sẽ giao tiếp với máy bằng thiết bị đầu cuối  terminal, có màn hình và bàn phím để nhập và  xuất dữ liệu 5
  6. Phân loại máy tính điện tử  Máy chủ IBM mainframe z10 BC có năng lực hoạt động  tương đương 232 máy chủ x86, đồng thời tiêu thụ điện  năng ít hơn 93% và tiết kiệm 83% diện tích đặt máy.   Như những dòng máy chủ khác của IBM, z10 BC có độ  tin cậy rất cao. Nó gần như hoạt động liên tục mà  không có sự cố. Trong sản phẩm này, các bộ phận như  đĩa cứng, bộ vi xử lý, bộ nhớ… đều được thiết kế theo  chế độ dự phòng. Khi một bộ vi xử lý gặp sự cố chẳng  hạn, máy sẽ tự động nhận biết và chuyển tải công việc  sang bộ vi xử lý còn lại, đồng thời thông báo cho bộ  phận CNTT sửa chữa kịp thời. Về khôi phục dữ liệu thì  có rất nhiều cách, trong đó có nhân bản dữ liệu sang  các đĩa cứng khác, hoặc thậm chí nếu cần thiết thì có  trung tâm dự phòng thảm họa từ xa, nằm cách xa về  mặt địa lý để sao chép dữ liệu một cách đồng thời. Do  đó nếu hệ thống bị sập thì luôn có sẵn dữ liệu để khôi  phục. z10 BC cũng được thiết kế để có cập nhật trong  khi hệ thống hoạt động, không phải tắt máy hay dừng  hệ thống lại mới nâng cấp, cập nhật được (chữ z là chữ  viết tắt của zero downtime, nghĩa là không có thời gian  ngừng). Do đó, việc dừng hoạt động hệ thống rất hiếm  hoi và nếu có thì cũng có sẵn giải pháp đối phó.  6
  7. Phân loại máy tính điện tử  Workstations :   ra đời vào đầu những năm 1980.    Là máy tính cá nhân đắt tiền, mạnh, đươc  dùng cho tính toán tóan học, và khoa học  phức tạp. Hỗ trợ cho thiết kế và sản xuất  (CAD/CAM). Thực hiện các hiệu ứng của  fim ảnh .   Những khả năng của máy  workstation, có khi  cũng đựơc thực hiện bởi máy vi tính mạnh 7
  8. Phân loại máy tính điện tử  the term “workstation” denoted a very  (and I mean very) high­powered  desktop system with a very high­ powered video card. In most circles, if it  had an Intel processor it was a  “desktop,” and if it had a Sparc  processor it was a “workstation,”   I’ve had the pleasure of working with  the Ultra 24 for the past week or so,  and I’ve found it to be a very capable,  high­end workstation, …with an Intel  Core 2 Extreme Q6850 3.0GHz quad­ core CPU, 8GB of RAM, four 250GB  SATA drives, and the nVidia FX1700  graphics card ­­ essentially the top­end  CPU and midrange options package for  this system. 
  9. Phân loại máy tính điện tử  Microcomputer hay PC  giá 500 – 5000$.   Máy vi tính gồm : desktop PCs, tower PCs,  notebook (laptop), PDA (personal digital  assistants).  máy PDA, máy nhỏ bỏ túi  chứa những ứng dụng dành cho cá nhân như lịch  biểu, sổ địa chỉ, danh sách việc phải làm, có khả  năng gửi mail, fax,...Một số  PDA có bàn phím  riêng, (thường là giao tiếp bằng cảm ứng màn  hình.) 9
  10. Phân loại máy tính điện tử  Cấu hình: Chipset : Intel Duo Core­E2200  (2.2Ghz) ­ Box Bus 800 ­ 1Mb­ TCN  Chính hiệu  Mainboard Foxconn G31MV­ chipset  Intel G31/ICH7, S/P 775, bus 1066,  VGA Intel® GMA X3100 ( share Ram  hệ thống lên 256MB ) DDRAM 1GB ­ Bus 800 ­ Kingston  chính hiệu PC6400  HDD 80GB SATA rpm 7200  CD­Rom DVD 18X LG Keyboard Mitsumi P/S2 Mouse Mitsumi P/S2  Case ­ power Super 2/450W Monitor Option OS Option Giá: 4,232,000 Đồng  10
  11. Phân loại máy tính điện tử  Nếu bạn ra đường với ít nhất 1 cuốn sổ, 1 cây bút, 1 máy nghe nhạc, 1 máy tính, và 1 kim  tự điển, hãy xem xét để thay thế chúng bằng 1 PDA. Bạn sẽ phải chi ít hơn nhưng tiện ích  lại lớn hơn rất nhiều.   PDA là tên gọi chung, nhưng được phân thành hai hệ chính: máy sử dụng hệ điều hành  Palm (thường được gọi là máy Palm) và máy sử dụng hệ điều hành Pocket PC của  Microsoft, được gọi là máy Pocket PC.   PDA phục vụ cho công việc (Word, Excel, PowerPoint, Project Manager...), tra c ứu (các  loại từ điển phong phú, Bách Khoa toàn thư). PDA còn là một chiếc máy tính với tính năng  phân tích tài chính, tính toán khoa học, vẽ đồ thị...; làm một chiếc đồng hồ vạn năng để  xem giờ, báo thức, đếm lùi giờ.... PDA quản lý thời gian biểu, nhắc việc, đọc sách điện tử,  giải trí với các trò chơi đơn giản và nhiều chức năng thú vị khác như là một chiếc điều  khiển vạn năng sử dụng với bất kỳ thiết bị nào có cổng hồng ngoại (TV, điện thoại di  động).  Người ta còn dùng PDA để cập nhật tin tức, dự báo thời tiết, check mail, duyệt web (có  thể đăng ký newsletter của nhiều nhà cung cấp dịch vụ để gửi các thông tin thời sự, văn  hóa, thể thao, kinh tế... mọi mặt của đời sống vào hộp thư của bạn và xem trên PDA bất  cứ lúc nào.) Bạn còn có thể chơi những trò chơi phức tạp hay trò chơi chiến thuật kiểu  như StarCraft, đua xe..., nghe nhạc, xem phim, ghi âm, chụp ảnh, quay phim kỹ thuật số,  lưu trữ ảnh hay kết nối với các thiết bị khác qua mạng không dây Wi­Fi, Bluetooth, điện  thoại di động với GPRS.   thông thường một máy PDA (không kể bàn phím) có  trọng lượng khoảng từ 170 đến 250 gram.  Một vài model PDA được ưa chuộng hiện nay  là HP iPAQ 6300 và 4700 có bộ nhớ 64MB và  Flash ROM lần lượt là 64MB và 128 MB  11
  12. Phân loại máy tính điện tử  Microcontrollers :   gọi là những máy tính nhúng ,  rất nhỏ, có những bộ vi xử lý  chuyên biệt cài đặt trong những  thiết bị thông minh  hay những  thiết bị xe hơi.   VD, trong máy vi ba, chúng lưu  trữ thời gian cần thiết để nấu  chín món khoai tây, và cho  phép user chọn chức năng.    HIện  nay các bộ xử lý này có  khả năng giao tiếp từ xa thông  qua mạng  12
  13. Công nghệ thông tin  CNTT (Information Technology_ IT) là ngành khoa  học về xử lý thông tin bằng máy tính điện tử  CNTT là ngành nghiên cứu, thiết kế, phát triển, thực  hiện, hỗ trợ hay quản lý các hệ thống thông tin dựa  trên máy tính,  bao gồm các ứng dụng phần mềm và  phần cứng máy tính. (theo đn của hiệp hội CNTT Mỹ _ ITAA)  CNTT đề cập đến việc sử dụng máy tính  và phần mềm để  chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý , truyền , và truy vấn an  toàn thông tin.  Các chuyên gia về IT thực hiện các công việc như cài đặt  ứng dụng, thiết kế các mạng mt phức tạp, thiết kế các db.  Ngòai ra: thực hiện quản trị data, mạng, thiết kế db và phần  mềm, quản trị và quản lý các hệ thống đang có. 13
  14. Công nghệ thông tin Các hướng nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng CNTT   Phát triển và phổ biến các công nghệ thông tin mới ( chú ý các công  nghệ mang tính đặc thù Việt nam) có khả năng ứng dụng cao ở  nước ta.      Phát triển gia tăng các năng lực cơ bản của máy tính và các thiết  bị CNTT bao gồm năng lực tính toán, ghi nhớ thông tin, năng lực  tương tác người máy trên cơ sở tiếng Việt...     Phát triển gia tăng các năng lực giải quyết vần đề bao gồm các  nghiên cứu về thuật giải( heuristic, gentic, mạng neural), ngôn ngữ  và phần mềm máy tính, công cụ khai thác tri thức, các hệ thống   thông tin tiên tiến      Phát triển các nghiên cứu cơ bản nhằm tăng cường khả năng sử  dụng các năng lực của CNTT để tổ chức khai thác hiệu quả các tài  nguyên thông tin ( data mining, intelligent agent, soft robot)      Phát triển các nghiên cứu liên ngành giữa Tin học và các ngành  Khoa học khác như Toán, Vât lý, Hóa, Sinh học nhăm tăng cường  ứng dụng CNTT trong mọi hoạt động Khoa học, công nghệ 14
  15. Thông tin  Thông tin là những biểu hiện của vật chất hay  của tự nhiên xã hội được truyền đi dưới dạng  một thông báo mà qua đó mọi sự vật phải hiểu  ít nhiều để tồn tại.  Các tín hiệu từ thiên nhiên  Trong xã hội loài người , có nhiều loại thông tin: kinh  tế, khoa học ­ kỹ thuật, văn hoá ­ xã hội…   “Thông tin kinh tế là các tín hiệu mới được thu nhận, được  thụ cảm (hiểu) và được đánh giá là có ích cho việc ra quyết  định quản lý”.   Dưới góc độ của CNTT : "thông tin là dữ liệu mà  có thể nhận thấy, hiểu được và sắp xếp lại với  nhau để hình thành kiến thức"  15
  16. Dữ liệu  Dữ liệu là một mô tả hình thức về  những sự kiện, khái niệm, đối tượng   tuổi, chuỗi ngày tháng, tên người , …  Có dạng : ký tự, số, hình ảnh, âm  thanh,… 16
  17. Tóm lược lịch sử  Thế hệ thứ nhất : từ 1945 đến 1958    sử dụng đèn chân không  Thế hệ thứ hai : từ 1958 đến 1964   sử dụng công nghệ bán dẫn – transistors  Thế hệ thứ ba : từ 1964 đến 1974   Sử dụng công nghệ mạch tích hợp – Integrated  Circuits  Thế hệ thứ tư : từ 1974 đến nay    Sử dụng công nghệ mạch tích hợp siêu lớn  (VLSI/ULSI, Very Large­Scale Integration) 17
  18. Máy tính thế hệ 1 : ENIAC  ENIAC ­ Electronic Numerical Integrator And  Computer  do John Mauchly và John Presper Eckert (đại  học Pensylvania, Mỹ) thiết kế và chế tạo   Sử dụng tính toán chính xác và nhanh chóng  các bảng số liệu đạn đạo cho từng loại vũ  khí mới  Dự án bắt đầu  1943 – 1946 đáp ứng nhu  cầu của thời chiến  Sử dụng đến 1955 18
  19. ENIAC – chi tiết  Decimal (not binary)  Bộ nhớ chứa 20 ‘bộ tích lũy’, mỗi bộ có khả  năng lưu 10 chữ số  Lập trình thực hiện bằng tay thông qua đóng mở  các switches, cắm/ không cắm các dây cab.  Chứa 18,000 bóng đèn chân không (vacuum  tubes)  Nặng 30 tấn, chiếm diện tích 1393m2  Tiêu thụ 140 kW  Thực hiện 5,000 phép tính/ second 19
  20. ENIAC 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2