Bài giảng Chương 5; Lãnh đạo trình bày khai niệm lãnh đạo, vai trò, trách niệm và các kỹ năng cần có của một lãnh đạo. Bài giảng được trình bày khoa học, súc tích giúp các bạn sinh viên tiếp thu bài học nhanh. Mời bạn đọc tham khảo.
• Lãnh đạo được hiểu ở 2 khía cạnh:
– Địa vị : là người chịu trách nhiệm kiểm
tra các tiến trình công việc của cơ sở và
họ ở vị trí chỉ huy hay chỉ đạo, là người
đứng đầu một tổ chức.
– Năng lực lãnh đạo: là khả năng hay kỹ
năng gây ảnh hưởng tới những người khác
để họ đi theo đường lối do nhà lãnh đạo
vạch ra
2
Những hoạt động lãnh
đ ạo
• Nhà quản trị CTXH đảm đương nhiều vai trò
lãnh đạo khác nhau và tham gia vào nhiều hoạt
động
• Hoạt động của nhà lãnh đạo bao gồm
– quản lý cơ sở
– tương tác với các nhân viên
– làm việc trực tiếp với thân chủ
– tham gia vào các dự án nghiên cứu
– tạo mối quan hệ với các tổ chức bên ngoài cơ sở
3
Mối quan hệ và các vai trò của
nhà lãnh đạo
• Mối quan hệ giữa nhân viên công tác xã hội và
người sử dụng dịch vụ là cơ sở nền tảng cho dịch
vụ công tác xã hội.
• Công cụ chính của quản lý công tác xã hội là mối
quan hệ giữa:
– Nhân viên và nhà quản lý
– Nhà quản lý với 3 môi trường của tổ chức
4
Nhà quản lý là một nhà lãnh đạo hiệu quả
Để trở thành một nhà lãnh đạo hiệu quả
cần có năng lực về:
• sự nỗ lực
• sự tự tin
• sự linh hoạt
• sự kiên trì
• niềm tin và sự thuyết phục
5
Nhà quản lý là nhà lãnh đạo hiệu quả
Nhà quản lý cần kiến thức và kỹ năng:
• Hiểu biết về nhóm người dùng dịch vụ, tổ chức và
công nghệ kỹ thuật
• Các kỹ năng trong việc lập kế hoạch, giải quyết vấn
đề, quản lý các nguồn lực.
• Các kỹ năng trong việc quản lý các đường biên của
tổ chức
6
Nhà quản lý là nhà lãnh đạo hiệu
quả
Nhà quản lý cần định hướng các hoạt động:
• Tạo ra tầm nhìn của tổ chức
• Tạo ra nền văn hóa chung cho tổ chức
• Khuyến khích nhân viên làm việc
• Ủy quyền cho cấp dưới
• Lôi cuốn những người dưới quyền vào việc
đưa ra quyết định
• Truyền cảm hứng, nhiệt huyết cho nhân
viên
7
Nhà quản lý là nhà lãnh đạo hiệu
quả
Nhà quản lý luôn mong đợi kết quả cuối cùng là:
• sự thay đổi của thân chủ trong điều kiện hoàn cảnh
của họ
• dịch vụ đem lại chất lượng tốt cho người sử dụng
• sự thoả mãn của thân chủ
• sự thoả mãn của những người đóng góp
• nhân viên thoả mãn và ít bộc lộ sự nản lòng
8
Nhà quản lý là nhà lãnh đạo hiệu
quả
• Quyền sở hữu và việc sử dụng uy quyền của
nhà lãnh đạo:
– quyền tặng thưởng
– quyền lập pháp
– quyền chuyên môn
– quyền tự thân
– quyền thông tin
– quyền kết nối
– quyền thuyết phục
9
Nhà quản lý là nhà lãnh đạo hiệu
quả
• Sự uỷ quyền
– đưa ra các mục tiêu, nhiệm vụ rõ ràng nhưng cho phép
mọi người chọn cách làm của riêng họ
– tuyên bố bất kì nguồn lực và các hạn chế một cách rõ
ràng
– cho phép việc kiểm tra và phản hồi trong suốt tiến trình
10
Nhà quản lý là nhà lãnh đạo hiệu
quả
• Sự uỷ quyền
– cung cấp sự hỗ trợ nếu cần thiết
– đưa ra khoảng thời gian rõ ràng
• không làm hộ công việc cho người khác trừ khi phát hiện
ra những nguy cơ hoặc công việc không an toàn
11
Kỹ năng lãnh đạo
Nhà lãnh đạo cần những thuộc tính sau
đây để lãnh đạo có hiệu quả:
• Sự kiên nhẫn
• Kiểm soát thời gian(quản lý thời gian)
• Thoả hiệp
• Khéo léo
• Sáng tạo
12
Kỹ năng lãnh đạo
Sự kiên nhẫn
• Nhà lãnh đạo có năng lực là người chín
chắn, xem xét và vạch kế hoạch tốt, hoàn
thành các quyết định và kế hoạch
• Những nhà quản trị do dự thiếu quyết đoán,
nóng vội thường không đứng vững lâu ở vị
trí lãnh đạo
• Một nhà quản trị cần sự can đảm, quả
quyết, kiên nhẫn để đạt được kết quả mong
muốn
13
Kỹ năng lãnh đạo
Kiểm soát thời gian (quản lý thời gian)
• Nhà lãnh đạo tài năng ở cơ sở là người coi
trọng giá trị thời gian, hiểu được tính năng
động của nó, và có khả năng sử dụng nó để
tạo thuận lợi cho cách tận dụng năng lực của
nhân viên. Họ tôn trọng giá trị không những chỉ
riêng mình mà còn của người khác
• Nhà lãnh đạo hiệu quả vạch kế hoạch toàn bộ
các hoạt động của cơ sở thời gian của mỗi
nhân viên được sử dụng hữu hiệu nhất cho
việc cung ứng dịch vụ xã hội của cơ sở
14
Kỹ năng lãnh đạo
• Nhà lãnh đạo hiệu quả biết vạch kế
hoạch cho công việc của họ một cách
hiệu quả và sau đó thực hiện công việc
càng nhanh càng tốt
• Mỗi sáng, họ thiết lập các mục tiêu của ngày hôm
đó, liệt kê chúng theo thứ tự ưu tiên, và sau đó thực
hiện
15
Kỹ năng lãnh đạo
Thoả hiệp
• Nhà lãnh đạo luôn tỏ ra cởi mở và sẵn lòng lắng
nghe người khác
• Sẵn lòng nhượng bộ khi họ nhận ra sai lầm hoặc
có những thông tin không đầy đủ
• Khi có bất đồng với nhân viên họ sẵn lòng thoả
hiệp nhằm phục vụ mục đích của tổ chức
• Họ luôn duy trì mối quan hệ tốt đẹp với nhân
viên và mở rộng những mục tiêu của cơ sở
16
Kỹ năng lãnh đạo
Khéo léo
– Để cho nhân viên được tự do thực hiện công việc đã
được giao trong khuôn khổ những mục tiêu, nhu cầu
và chính sách của cơ sở.
– Không đấu tranh với nhân viên mà luôn tạo cơ hội
cho họ
– Làm việc cùng với nhân viên không nên ra lệnh.
– Giao tiếp khéo léo với nhân viên khi muốn góp ý
hoặc bình luận điều gì
17
Kỹ năng lãnh đạo
Sáng tạo
• Sáng tạo đòi hỏi suy nghĩ và hành động với một
phong cách độc đáo.
• Sáng tạo phải là thuộc tính của các nhà lãnh đạo
cơ sở CTXH
• Các nhà lãnh đạo cần thiết sử dụng thời gian
theo định kỳ, hàng ngày hay hàng tuần - dự tính
và vạch ra những phương pháp mới có hiệu quả
để cải tiến dịch vụ cơ sở
18
Tính chất năng động của làm việc theo nhóm (làm
việc theo tổ/đội)
• N và H là nhân viên của một Trung tâm tư vấn dịch vụ gia
đình ở một khu vực của thành phố, họ giúp những thân chủ
có vấn đề hôn nhân cũng như xung đột gia đình. Họ thường
ăn trưa cùng nhau và bàn luận về các ca của họ.
• Bên ngoài cơ quan N luôn coi trọng công việc của mình. Còn
H dễ dàng kể cho bạn cô ta nghe những chuyện bí mật và đôi
khi còn nói không tốt về vị giám đốc cơ quan đó
• Những lời bình phẩm bên ngoài của H đã gây ra những
chuyện phiền phức. Thay vì giúp đỡ cơ sở trong cộng đồng,
cô ta đã làm tổn hại nó. Cô ta không góp phần trong việc
quản trị toàn bộ cơ sở mà có ý phá huỷ, còn N thì luôn có ý
thức xây dựng cơ sở.
19
Tính chất năng động của làm
việc theo nhóm (làm việc theo
tổ/đội)
• Người ta nhấn mạnh nhiều đến tầm quan
trọng của lãnh đạo trong tiến trình quản trị
• Tinh thần làm việc đồng đội là rất quan
trọng
• Tinh thần đồng đội có nghĩa là sự chung sức
cộng với khả năng làm việc có hiệu quả với
nỗ lực chung
20