intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 9: Lựa chọn và kiểm tra dây dẫn

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

138
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 9: Lựa chọn và kiểm tra dây dẫn sau đây sẽ trang bị cho các bạn những kiến thức về cách lựa chọn và kiểm tra dây dẫn trung thế; lựa chọn và kiểm tra dây dẫn hạ thế. Đây là bài giảng hữu ích cho các bạn chuyên ngành Điện và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 9: Lựa chọn và kiểm tra dây dẫn

  1. LỰA CHỌN VÀ KIỂM  TRA DÂY DẪN
  2.   Lựa chọn và kiểm tra dây dẫn trung thế.   Lựa chọn và kiểm tra dây dẫn hạ thế.
  3.   Có 3 phương pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn:   Chọn theo mật độ dòng kinh tế Jkt.   Chọn theo tổn thất điện áp cho phép  Ucp.   Chọn theo dòng điện phát nóng cho phép Icp.   Các điều kiện kỹ thuật lựa chọn tiết diện dây  dẫn: Isc Icp   Với cáp kiểm tra thêm ĐK ổn định nhiệt: ∆U max 5%U dm F αI N t c ∆U max sc 10%U dm   Với cáp đồng  =6, với cáp nhôm  =11.
  4.   Dây dẫn của mạng trung thế lưới cung cấp điện thường  được chọn theo Jkt  và kiểm tra theo  Ucp , điều kiện ổn định  nhi ệt.   Trình t ự thực hiện theo các bước sau đây:   Xác định tiết diện dây dẫn:   Căn cứ vào loại dây định dùng, vật liệu làm dây và trị số  Tmax  ta xác định Jkt  theo bảng tra sau:
  5.   Nếu đường dây cấp điện cho nhiều phụ tải có trị số  Tmax  khác  nhau thì xác định trị số trung bình của Tmax  theo biểu thức: Si Tmax i Tmax = i Si i
  6.   Xác định dòng điện tính toán trên mỗi đoạn đường dây: Sij Pij Iij = = 3U dm 3U dm cos ϕ   Xác định tiết diện kinh tế cho mỗi đoạn đường dây: Iij Fij = J kt   Căn cứ vào trị số Fij , tra sổ tay để chọn dây dẫn có tiết  diện tiêu chuẩn gần nhất bé hơn.
  7.   Kiểm tra lại dây dẫn đã chọn:   Cần kiểm tra các điều kiện kỹ thuật sau đây: Isc Icp   Với cáp kiểm tra thêm ĐK ổn định nhiệt: ∆U max 5%U dm F αI N t c ∆U max sc 10%U dm   Với cáp đồng  =6, với cáp nhôm  =11.   Nếu không thõa các điều kiện kỹ thuật thì phải nâng tiết  diện lên một cấp và thử lại.
  8.   Mạng điện xí nghiệp, khu đô thị thì cáp được chọn theo  Icp và kiểm tra theo  Ucp và điều kiện ổn định nhiệt.   Nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép đối với mỗi loại  dây dẫn và cáp ứng với điều kiện chuẩn của nhà chế tạo.   Nếu điều kiện nơi đặt cáp và dây dẫn khác với điều kiện  quy định thì phải hiệu chỉnh theo hệ số hiệu chỉnh K. I*cp = K Icp   Icp :  Dòng điện cho phép ở điều kiện chuẩn.   I*cp :  Dòng điện cho phép ở điều kiện thực tế.
  9.   Điều kiện lựa chọn tiết diện dây dẫn: * I tt Icp I tt Icp K Trong công thức trên, K là tích các hệ số hiệu chỉnh.   Nếu cáp lắp đặt trên không: K = K 1K 2 K 3   K1 : Kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.   K2 : Kể đến ảnh hưởng của số cáp đặt kề nhau.   K3 : Kể đến ảnh hưởng của kiểu lắp đặt cáp.
  10.   Nếu cáp được chôn trong đất: K = K 4K5K 6K 7   K4 : Kể đến ảnh hưởng của kiểu lắp đặt cáp.   K5 : Kể đến ảnh hưởng của số cáp đặt kề nhau.   K6 : Kể đến ảnh hưởng của loại đất đặt cáp.   K7 : Kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ đất.     Xác định các hệ số hiệu chỉnh như    Ảnh hưởng của kiểu lắp đặt: sau:   Cáp chôn trong ống:        Chọn K3,4 = 0.8   Trường hợp còn lại :        Chọn K3,4 = 1.0
  11.   Ảnh hưởng của số cáp đặt gần nhau:   Tra sổ tay kỹ thuật .   Nếu không có số liệu, tra theo bảng sau: SỐ CÁP ĐẶT GẦN NHAU KHOẢNG CÁCH  THẤY ĐƯỢC 1 2 3 4 5 6 100mm 1.00 0.90 0.85 0.80 0.78 0.75 200mm 1.00 0.92 0.87 0.84 0.82 0.81 300mm 1.00 0.93 0.90 0.87 0.86 0.85
  12.   Ảnh hưởng của tính chất đất đặt cáp:   Ảnh hưởng của nhiệt độ nơi đặt cáp: θcp − θmt    cp :  Nhiệt độ cho phép của dây. K7 = θcp − θ0    mt :  Nhiệt độ môi trường làm việc.    0 :  Nhiệt độ chuẩn của nhà chế tạo.
  13.    Khi nhiệt độ chuẩn của nhà chế tạo là 200C, hệ số  hiệu chỉnh nhiệt độ phụ thuộc nhiệt độ đất và loại  cách điện, có thể được tra theo bảng sau: Nhiệt độ 0 C 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 Cách điện PVC 1.05 1.00 0.95 0.89 0.84 0.77 0.71 0.63 0.55 0.45 XLPE, EPR 1.04 1.00 0.96 0.93 0.89 0.85 0.80 0.76 0.71 0.65
  14.   Kiểm tra lại tiết diện đã chọn theo các điều kiện:   Điều kiện tổn thất điện áp và ổn định nhiệt: ∆U max 5%U dm F αI N t c   Điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ:   Đối với mạch thường:   Nếu bảo vệ bằng CB:   CB không hiệu chỉnh: Ir = 1.25IdmCB   Ir k qt I*cp kIdmCB k qt I*cp   CB hiệu chỉnh được:   Ir = (0.4 1.0)IdmCB    Ir    : Dòng tác động nhiệt hay còn gọi là dòng hiệu chỉnh của CB.   kqt  : Hệ số quá tải ngắn hạn cho phép của dây dẫn trong khoảng 1h.            Hệ số kqt  tùy thuộc nhà chế tạo, thường chọn  kqt = 1.45.
  15.   Nếu bảo vệ bằng CC: αI dmCC k qt I*cp   Chì  gL:    chọn   = 1.3.   Chì  gG, gM:    chọn   = 1.6 ­ 1.9.    Chì Liên Xô:    chọn   = 1.3 ­ 1.5.    IdmCC : Dòng chảy dây chì trong vòng 1h.   Đối với các mạch động cơ:    Thông thường ta kết hợp CB hay CC với khởi động từ.    Relay nhiệt khởi động từ có chức năng bảo vệ dây  dẫn.
  16.   Có thể kiểm tra điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ  một cách đơn giản như sau:   Nếu bảo vệ bằng CB: 1.25IdmCB K I cp 1.5   Nếu bảo vệ bằng cầu chì: IdmCC  Mạng động lực chọn  =3. K I cp α  Mạng sinh hoạt chọn  =0.8.
  17. BÀI TẬP ÁP DỤNG
  18. BÀI TẬP LÀM THÊM   Thông số    Thông số cáp MBAPX­ MBAPX: TPP: SdmB  = 1500kVA MBA­TPP = 15m. Udm   = 22/0.4 kV 5xCVV­ Un % = 7% 1x1000/phase I0 %  = 1.2%
  19.   Bài số 1   Cho nhóm các thiết bị sau đây: TPP­TDL = 8m
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2