intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương VIII: Thuế khác

Chia sẻ: Codon_06 Codon_06 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:52

69
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương VIII: Thuế khác hướng đến giới thiệu tới các bạn những loại thuế như: Thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế tài nguyên;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương VIII: Thuế khác

  1. CHƯƠNG VIII THUẾ  KHÁC 
  2. A. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG             NGHIỆP.  I. Khái niệm: ­ Là một loại thuế đánh vào hoạt động  sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp. ­ Căn cứ pháp lý: Luật thuế sử dụng  đất    nông nghiệpngày10/7/1993  ­ Thông tư 112 ngày 19/11/2003
  3. II.  ĐỐI  TƯỢNG  THUỘC  DIỆN  CHỊU THUẾ:  ­ Đất trồng trọt.  ­  Đất  có  mặt  nước  nuôi  trồng  thủy  sản.  ­ Đất rừng trồng (Không bao gồm  đất  núi trọc).  ­  Đất  nông  lâm  nghiệp  được  giao  nhưng không sử dụng. 
  4. III.  CÁC  LOẠI  ĐẤT  SAU  KHÔNG  THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ  ­ Đất rừng và đất đồng cỏ tự nhiên.  ­ Đất ở và đất xây dựng công trình.  ­ Đất chuyên dùng.  ­ Đất do Chính phủ và chính quyền  địa  phương cho thuê. 
  5. IV. MỤC ĐÍCH CỦA THUẾ ­ Tăng  cường  quản  lý  và  khuyến  khích  sử  dụng đất tiết kiệm.  ­ Thực hiện công bằng xã hội trong lĩnh vực  nông nghiệp và nông thôn.  ­ Điều  tiết  một  phần  thu  nhập  của  người  sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp. 
  6. V. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ  ­ Hộ gia đình nông dân.  ­ Hộ tư nhân và cá nhân,  doanh  nghiệp  nông,  lâm  nghiệp và thủy sản. 
  7. VI. CĂN CỨ TÍNH THUẾ  1. Diện tích đất thực tế sử dụng  2. Hạng đất: Hạng đất được phân loại       căn cứ vào 5 yếu tố: Chất đất, vị trí , địa  hình, điều kiện khí hậu, điều kiện tưới      tiêu.  ­ Đối với  đất trồng cây hàng năm có 06    hạng, đất trồng cây lâu năm có 05 hạng. 
  8. 3. Thuế suất: Tức là  định suất thuế tính bằng  kg thóc theo các hạng  đất như sau: Định suất  thuế kg thóc/ha.  Haïng  Ñaát troàng  Ñoái vôùi ñaát troàng  ñaát  caây haøng  caây laâu naêm  naêm  1 550 650 2 460 550 3 370 400 4 280 200 5 180 80 6 50 Khoâng coù Thuế  SDĐNN  được  tính  bằng  thóc,  thu  bằng  tiền.  Giá  thóc  thu  thuế  do  Chủ  tịch  tỉnh, thành phố quyết định. 
  9. VII. Miễn, giảm thuế SDĐNN:   1. Giảảm thu 1. Gi m thuếế: :  ­ Không quá 50% thuếế ghi thu cho h ­ Không quá 50% thu  ghi thu cho hộộ nông dân vùng cao,   nông dân vùng cao,  miềền núi, h mi n núi, hảải i đđảảo, biên gi o, biên giớới ho i hoặặc dân t c dân tộộc thi c thiểểu s u sốố, cho  , cho  hhộộ gia  đình thương binh, liệệt sĩ và b  gia đình thương binh, li t sĩ và bệệnh binh.  nh binh.  ­ Do thiên tai, địịch h ­ Do thiên tai, đ ch họọa: Tu a: Tuỳỳ theo m  theo mứ c thiệệt h ức thi t hạại.  i.  +  + NNếếu  thiệệt t hhạại i ttừ u thi 10 đđếến  ừ  10  n 20%  20% thì  giảảm  thì gi m theo  theo m mứ ức  thiệệt t  c thi hhạại.  i.  + Nếếu thi + N u thiệệt ht hạại trenø 20  i trenø 20 đđếến 30% thì gi n 30% thì giảảm thum thuếế 60%  60% + Nếếu thi + N u thiệệt ht hạại tren 30  i tren 30 đđếến 40% thì gi n 40% thì giảảm thum thuếế 80%  80% +  Nếếu thi +  N u thiệệt h t hạại li lớớn h n hơn 40% thì mi ơn 40% thì miễễn thu n thuếế. . 
  10. 2.  Miễn thuế sử  dụng  đất  nông  nghiệp  cho  các loại đất và trường hợp sau: ­ Đất: + Đất  đồi núi trọc dùng  để sản xuất  nông lâm nghiệp.  +  Đất  trồng  rừng  phòng  hộ  và  rừng  đặc  dụng.  ­ Trường hợp:  + Hộ gia đình chuyển  đến vùng kinh tế mới.  +  Hộ  nông  dân  là  người  tàn  tật  và  già  yếu  không nơi nương tựa. 
  11. B. THUẾ TÀI NGUYÊN  I. Khái niệm:  ­  Là  loại  thuế  đánh  vào  tài  nguyên  thiên  nhiên  khai  thác  được.  ­ Căn cứ pháp lý: Luật thuế tài        nguyên số 45 ngày 25/11/2009 ;    thông tư 105 ngày 23/7/2010 
  12. II. Đối tượng chịu thuế  ­ Khoáng sản kim loại.  ­ Khoáng sản không kim loại: Đất, cát, sỏi, than,  nước khoáng.  ­ Dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí than  ­ Sản phẩm của rừng tự nhiên.  ­ Hải sản tự nhiên.  ­ Nước thiên nhiên. ­ Yến sào thiên nhiên  ­ Tài nguyên thiên nhiên khác. 
  13. III. Người nộp thuế  Người nộp thuế tài nguyên là tổ  chức,  cá nhân khai thác tài       nguyên thuộc đối  tượng chịu      thuế tài nguyên 
  14. IV. Căn cứ tính thuế là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá     tính thuế đơn vị tài nguyên, thuế suất      thuế tài nguyên, trong đó giá tính thuế  đơn  vị tài nguyên được áp dụng tương  ứng  với loại tài nguyên chịu thuế của kỳ tính  thuế.
  15. IV. Căn cứ tính thuế Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ =  Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá  tính thuế đơn vị tài nguyên x    Thuế  suất thuế tài  nguyên
  16. IV. Căn cứ tính thuế Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn  định mức thuế tài nguyên phải nộp trên  một đơn vị tài nguyên khai thác thì số     thuế tài nguyên  phải nộp được xác định  như sau: Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ=Sản  lượng tài nguyên tính thuế xMức thuế tài  nguyên ấn định trên một đơn vị tài        nguyên khai thác
  17.  Sản lượng tài nguyên tính thuế  Sản lượng tài nguyên tính      thuế là sản lượng tài nguyên  thực tế khai thác 
  18. Giá tính thuế tài nguyên  Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản  phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai    thác  chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng  và   phải  được thể hiện trên chứng từ bán hàng,   nhưng  không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do  UBND cấp tỉnh quy định; trường   hợp giá bán tài  nguyên khai thác thấp hơn giá tính thuế tài  nguyên do UBND cấp tỉnh thì      tính thuế tài  nguyên theo giá do UBND cấp    tỉnh quy định 
  19. 1. Trường hợp xác định được giá    bán đơn vị sản phẩm tài nguyên. 1.1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn  vị sản phẩm tài nguyên khai thác   chưa  bao gồm thuế giá trị gia tăng (không phân  biệt địa bàn tiêu thụ) Giá bán  của một đơn  vị tài nguyên được tính     bằng tổng doanh  thu (chưa có thuế GTGT) của loại tài  nguyên bán ra chia cho tổng sản lượng  loại tài nguyên tương    ứng bán ra trong  tháng. 
  20. 1. Trường hợp xác định được giá    bán đơn vị sản phẩm tài nguyên. 1.2. Trường hợp trong tháng có phát sinh sản  lượng tài nguyên khai thác, nhưng không phát  sinh doanh thu bán tài nguyên thì giá tính       thuế  đơn vị tài nguyên được xác định theo giá     tính  thuế đơn vị tài nguyên bình quân gia       quyền  của tháng trước liền kề, nhưng nếu       thấp hơn  giá tính thuế tài nguyên do  UBND  cấp tỉnh quy  định  thì tính thuế tài                   nguyên theo giá  UBND cấp tỉnh quy định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2