Khái niệm về chuẩn; phân loại chuẩn; gá đặt; sai số gá đặt; các nguyên tắc là những nội dung chính mà "Bài giảng Công nghệ chế tạo máy chuẩn" do GV Trần Đại Nguyên biên soạn. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ chế tạo máy chuẩn - GV Trần Đại Nguyên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Khoa KỸ THUẬT NHIỆT LẠNH
Bài giảng CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
CHUẨN
GV: Trần Đại Nguyên
2010
LƯU Ý
Bài giảng điện tử
không thay thế
cho giờ lên lớp bắt buộc của sinh viên
NỘI DUNG
• Khái niệm về chuẩn
• Phân loại chuẩn
• Gá đặt
• Sai số gá đặt
• Các nguyên tắc
CHUẨN
KHÁI NIỆM
• Bề mặt gia công
• Bề mặt định vị
• Bề mặt kẹp chặt
• Bề mặt đo lường
• Bề mặt không gia công
KHÁI NIỆM
• Chuẩn là tập hợp những bề mặt,
đường hoặc điểm của một chi tiết mà
căn cứ vào đó mà người ta xác định
các vị trí bề mặt, đường hoặc điểm
khác của bản thân chi tiết đó hoặc chi
tiết khác
PHÂN LOẠI CHUẨN
Chuẩn thiết kế
• Được dùng trong thiết kế
• Hình thành khi lập các chuỗi kích thước
trong quá trình thiết kế
• Có thể là chuẩn thực hoặc ảo
Chuẩn công nghệ
• Chuẩn gia công
• Chuẩn lắp ráp
• Chuẩn kiểm tra
Chuẩn gia công
• Chuẩn thực
• Xác định vị trí những bề mặt, đường
hoặc điểm của chi tiết trong quá trình
• Gồm:
– chuẩn thô: bề mặt làm chuẩn chưa gia công
– chuẩn tinh: bề mặt làm chuẩn đã qua gia
công (chuẩn tinh chính: dùng trong gia công
lắp ráp, chuẩn tinh phụ:chỉ gia công)
Chuẩn gia công
Chuẩn tinh
chính/phụ
Chuẩn lắp ráp
• Xác định vị trí tương quan của các chi
tiết khác nhau ở một bộ phân máy
trong quá trình lắp ráp.
Chuẩn kiểm tra
• .
GÁ ĐẶT CHI TIẾT
GÁ ĐẶT CHI TIẾT
• Định vị chi tiết: xác định vị trí chính
xác của chi tiết so với dụng cụ cắt
trước khi gia công
• Kẹp chặt chi tiết: cố định vị trí chi tiết
sau khi đã định vị để chống lại tác
dụng của ngoại lực trong quá trình
gia công chi tiết.
CÁC PHƯƠNG PHÁP GÁ ĐẶT
• Rà gá:
– Sử dụng trong sản xuất đơn chiếc
– Loạt nhỏ
– Phôi quá thô
• Rà gá trực tiếp trên máy
• Rà gá theo dấu vạch sẵn
Phương pháp tự động đạt kích thước
• Dụng cụ cắt có vị trí tương quan cố
định so với vật gia công (nhờ các cơ
cấu định vị).
NGUYÊN TẮC SÁU ĐIỂM
• 6 chuyển động (6 bậc tự do) của vật
rắn:
– OX, OY, OZ
– Quay quanh 3 trục
• Quá trình định vị không phải luôn
khống chế 6 bậc tự do
NGUYÊN TẮC SÁU ĐIỂM
• Mặt phẳng: khống chế 3 bậc tự do
• Khối V dài: 4
• Khối V ngắn: 2
• Chốt trụ dài: 4
• Chốt trụ ngắn: 2
• Chốt côn: 3