intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Công nghệ khí (ThS. Hoàng Trọng Quang) - Chương mở đầu

Chia sẻ: Vang Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

100
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương mở đầu. Tổng quan về công nghiệp dầu khí Việt Nam - Hoạt động thăm dò dầu khí ở đồng bằng sông Hồng đã được tiến hành từ đầu thập kỷ 1960. Hơn 50 hợp đồng dầu khí (JV, PSC, BCC và JOC) được kí kết bởi PetroVietnam từ 1978 đến 2005, chủ yếu trong vùng nước sâu dưới 200 m (chỉ có 1 trên bờ và 1 ở vùng nước sâu).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Công nghệ khí (ThS. Hoàng Trọng Quang) - Chương mở đầu

  1. Chương mở đầu TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ ViỆT NAM GVGD: ThS. Hoàng Trọng Quang Tel: 0913.678.400
  2. HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Hoạt động thăm dò dầu khí ở đồng bằng sông Hồng đã được tiến hành từ đầu thập kỷ 1960. Hơn 50 hợp đồng dầu khí (JV, PSC, BCC và JOC) được kí kết bởi PetroVietnam từ 1978 đến 2005, chủ yếu trong vùng nước sâu dưới 200 m (chỉ có 1 trên bờ và 1 ở vùng nước sâu). Hiện nay, đang có 14 dự án tìm kiếm và 12 dự án phát triển khai thác mỏ. Một số bồn trầm tích đệ Tam đã được xác định: Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay-Thổ Chu, Tư Chính-Vũng Mây, Nhóm Hoàng Sa - Trường Sa. Các phát hiện dầu khí ở 4 bồn trũng: Sông Hồng, Cửu Long, Nam Côn Sơn và Malay-Thổ Chu, trong đó một số mỏ đã đưa vào khai thác.
  3. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Đã khoan khoảng 250 giếng thăm dò, trung bình 15 giếng/năm từ 1991 đến nay, nhiều nhất: 28-32 giếng/năm (94-96), ít nhất: 4-6 giếng/năm (98-99). Khoan hơn 320 giếng phát triển mỏ, trung bình 18 giếng/năm. 35 90.00 Crude oil price USD/Barrel 80.00 30 No of well drilled 70.00 25 60.00 20 50.00 15 40.00 30.00 10 20.00 5 10.00 0 0.00 Exploration well Development well $Money of the day USD2002
  4. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Tính đến 31/12/2004, đã có hơn 70 phát hiện dầu khí. Tuy nhiên, chỉ có 51 phát hiện được thẩm lượng, đánh giá và đưa vào tính toán trữ lượng. Các địa tầng chứa dầu khí đã xác định gồm: Đá móng nứt nẻ phong hóa tiền Đệ Tam (tầng chứa 1) Cát kết Oligocene (tầng chứa 2) Cát kết Miocen-Pliocen (tầng chứa 3) Cacbonat Miocen (tầng chứa 4) Các đá núi lửa (tầng chứa 5) Đá móng nứt nẻ tiền Đệ Tam là tầng chứa quan trọng nhất ở bồn trũng Cửu Long, hình thành các vỉa dầu lớn.
  5. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Các mỏ Má khÝ TiÒn H¶i dầu khí ở Má B¹ch Hæ Việt Nam Má S­ Tö §en
  6. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Đã có 24 phát hiện dầu và 27 phát hiện khí tại bồn trũng Nam Côn Sơn, Malay-Thổ Chu, Cửu Long và Sông Hồng. 25 500 M M .T o n es O .E 400 N o .o f d isco veries 20 300 15 200 10 100 5 0 0 CuuLong NCon Son MLTho SongHong CuuLong NCon Son MLTho Chu SongHong Chu Oil Gas Oil Gas
  7. 120 100 Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí MM Tones O.E Copyright 2008 80 60 40 20 0 1975 1988 1990 1992 1995 1997 2000 2002 2004 Oil Gas 500 Trữ lượng dầu thô đã tăng đáng kể M M T o n e s O .E 400 từ năm 1988. 300 Trữ lượng khí tăng từ năm 1992, 200 100 sau phát hiện tại Lan Tây – Lan Đỏ. 0 1982 1992 2002 2004 Oil Gas
  8. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Tỉ lệ thăm dò thành công ở trũng Hà Nội là thấp nhất (>10%). Tỉ lệ thăm dò thành công ở bồn trũng sông Hồng, Nam Côn Sơn tương ứng là 32% và 36%. Ở bồn trũng Cửu Long, Malay-Thổ Chu, nhờ áp dụng công nghệ 3D tiên tiến (PSDM, AVO, AI hoặc EI…), tỉ lệ thăm dò thành công rất cao, tương ứng là 59% và 80%. Tỉ lệ thăm dò thành công theo các tầng chứa: từ 31% - 42%. Đá móng nứt nẻ phong hóa tiền Đệ Tam: 34%. Cát kết Oligocene 32%, cát kết Miocene 31% Cacbonat Miocene 37% Cát kết Mio-Pliocene 42%. Tỉ lệ phát hiện thương mại: ~20%
  9. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Trong khoảng 1988-2000, tổng chi 1400 e x p e n d i t u re s (M M . U S D ) phí thăm dò cao nhất ở bồn trũng 1200 T ota l 1000 Nam Côn Sơn và thấp nhất ở bồn 800 600 trũng Malay-Thổ Chu. 400 200 0 Cöu Long Nam C«n S«ng Hång ML Thæ S¬n Chu 5 C o st ( U S D /B a r r e l) 4 Chi phí thăm dò cho 1 barel dầu 3 qui đổi cao nhất là ở MVHN 2 (>4USD/barrel), và thấp nhất ở 1 0 bồn trũng Cửu Long (0.53 MVHN S«ng Nam C«n MLThæ Cöu USD/barrel) Hång S¬n Chu Long
  10. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN DẦU KHÍ Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Tổng trữ lượng dầu khí có thể thu hồi của Việt Nam khoảng 4300 triệu tấn dầu qui đổi. Đã phát hiện 1208.89 triệu tấn (~ 28% tổng trữ lượng), trong đó 814.7 triệu tấn dầu qui đổi (~ 67%) là trữ lượng có giá trị thương mại. Trữ lượng dầu khoảng 420 triệu tấn (trong đó khoảng 18 triệu tấn condensate). Sản lượng dầu khai thác cộng dồn là 169.94 triệu tấn. Trữ lượng khí khoảng 394.7 tỉ m3 (khí thiên nhiên: 324.8 tỉ m3, khí đồng hành 69.9 tỉ m3). Sản lượng khí khai thác cộng dồn khoảng 36.89 tỉ m3. Trong đó, khí cung cấp cho các dự án trên bờ là 18.67 tỉ m3 (51%). Tính đến 31/12/2004, trữ lượng còn lại: 250.06 triệu tấn dầu + condensate và 357.81 tỉ m3 khí.
  11. Phân bố trữ lượng theo hiện trạng thăm dò Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Under Under evaluation planning 106.84 (~9%) 209.33 (~17%) Can not be (4+5) developed (4) 394.19 246.5 (~20%) Producing and 33% Not yet under development evaluated (5) 292.6 (~25%) 147.69 (12%) Produced 205.93 (~17%)
  12. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Phân bố trữ lượng dầu khí các bồn trũng đệ Tam theo hiện trạng thăm dò 1200 1000 MM Tones O.E 800 600 400 200 0 Song Phu Cuu Nam ML-Tho Tu Hong Khanh Long Con Chu Chinh Son Produced Producing and under development Under planing Under evaluation Can not be developed Not yet evaluated Not yet discovery
  13. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Phân bố trữ lượng dầu khí theo tầng chứa 2000.00 1500.00 MM Tones O.E 1000.00 500.00 0.00 Play 1 Play 2 Play 3 Play 4&5 Produced Remaining discovered reserves Not yet discovery
  14. TRỮ LƯỢNG DẦU KHÍ SO VỚI KHU VỰC Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Sau khi dầu được tìm thấy trong đá móng nứt nẻ tiền Đệ Tam ở Bạch Hổ, mặc dù trữ lượng dầu tăng lên 1.7 lần, từ 250.9 triệu tấn (1992) lên 420 triệu tấn (2004), nhưng trữ lượng này chỉ chiếm khoảng 7.8% trữ lượng khu vực châu Á – Thái Bình Dương (xếp hạng 6 trong khu vực, sau Malaysia). 20 18 16 14 B . ST B a rrel 12 10 8 6 4 2 0 China India Indonesia Australia Malaysia Vietnam Brunei Thailand Papua New Guinea
  15. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Trữ lượng khí tăng 3 lần kể từ năm 1992 (sau phát hiện Lan Tây – Lan Đỏ), nhưng chỉ chiếm khoảng 2.9% trữ lượng khu vực châu Á – Thái Bình Dương (xếp hạng 9 trong khu vực, sau Thái Lan). 3 2.5 2 1000B. m3 1.5 1 0.5 0 si a a ea n d a ia m h li a ei lan ta in di es ys na un uin a ne In Ch kis lad str a ai et Br al G do Th Pa Vi Au ng M w In Ne Ba a pu Pa
  16. TRỮ LƯỢNG DẦU THÔ Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Tính đến 31/12/2004, trữ lượng dầu thô của 24 mỏ là khoảng 402 triệu tấn. Sản lượng khai thác cộng dồn là 169.94 triệu tấn, trữ lượng còn lại là 232.06 triệu tấn. 1400 180.00 Cumulative oil production (MM tones) 160.00 1200 OIP, Reserves (MM tones) 140.00 1000 120.00 800 100.00 600 80.00 60.00 400 40.00 200 20.00 0 0.00 Reserves OIP Cumulative oil production
  17. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Trữ lượng của 9 mỏ đang khai thác là khoảng 200.4 triệu tấn (~80%). Trữ lượng còn lại sẽ được phát triển và khai thác trong những năm tới, chủ yếu ở bồn trũng Cửu Long. Pre-Tertiary Trữ lượng condensate basements (CL) tính đến 31/12/2004 là MLThæ Chu 262 31.1 (65%) khoảng 18 triệu tấn, chủ (8%) Cöu Long yếu ở các bồn trũng Nam Nam C«n S¬n 340.8 Côn Sơn và Cửu Long. 30.1 (85%) (7%) Oli+Mio (CL) 78.8 (20%)
  18. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Phân bố dầu theo trữ lượng mỏ: 7 mỏ có trữ lượng >13 triệu tấn (>100 MMSTB), chiếm 80% trữ lượng cả nước. 200 180 160 Reserve (MM Tones) 140 120 100 80 60 40 20 0 BK-C¸i N­íc NW.Raya Dõa C¸ Chã B¹ch Hæ Ngäc HiÓn Voi Tr¾ng S­ Tö Vµng R¹ng §«ng Ruby Kim C­¬ng T©y Ph­¬ng §«ng
  19. TRỮ LƯỢNG KHÍ TỰ NHIÊN Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Discoveried reserves (B m3) Copyright 2008 Cumulative reserves (B.m3) 80 450 70 400 60 350 300 50 250 40 200 30 150 20 100 10 50 0 0 75 76 77 78 79 89 81 82 83 84 85 89 87 88 89 90 91 92 99 94 95 96 97 98 90 00 01 02 03 04 0 6 3 9 19 19 19 19 19 191 19 19 19 19 191 19 19 19 19 19 191 19 19 19 19 192 20 20 20 20 Discoveried reserves Cumulative Reserves Tính đến 31/12/2004, trữ lượng khí của 27 mỏ (có 2 mỏ trên đất liền) là khoảng 394.7 tỉ m3, khí không đồng hành khoảng 324.8 tỉ m3 và khí đồng hành khoảng 69.9 tỉ m3.
  20. Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Copyright 2008 Có 9 mỏ khí tự nhiên ở bồn trũng Nam Côn Sơn, 13 mỏ khí và 2 mỏ dầu-khí ở bồn trũng Malay-Thổ Chu, 3 mỏ khí (2 trong đất liền) ở bồn trũng sông Hồng, 2 mỏ dầu- khí ở bồn trũng Cửu Long. Khí đồng hành chủ yếu ở bồn trũng Cửu Long. Trữ lượng của các mỏ đang khai thác và phát triển là khoảng 250 tỉ m3 (chiếm ~ 63% tổng trữ lượng). MLTho Chu Cuu Long 138.2 58.4 (35%) (15%) Song Hong 7.5 (2%) Associated gas MLTho Chu 69.9 11.5 (18%) (3%) Cuu Long Nam Con Son 19.8 159.3 (5%) (40%)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2