intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ protein và enzyme: Chương 3 - TS. Nguyễn Xuân Cảnh

Chia sẻ: Caphesuadathemmatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Công nghệ protein và enzyme: Chương 3 Các phương pháp nghiên cứu protein/ enzyme, cung cấp cho người học những kiến thức như: Tách chiết và tinh sạch protein/ enzyme; Sản xuất protein/ enzyme tái tổ hợp; Cải biến protein/ enzyme; Phân tích cấu trúc, dự đoán chức năng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ protein và enzyme: Chương 3 - TS. Nguyễn Xuân Cảnh

  1. 9/18/2020 Chƣơng 3 CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PROTEIN/ ENZYME  Mục đích • Để làm gì? • Số lượng bao nhiêu? • Độ tinh sạch như thế nào?  Đối tƣợng • Thu nhận từ đối tượng nào? • Đối tượng đó như thế nào? • Có thỏa mãn được “mục đích” không?  Xây dựng quy trình • Cần những nhóm phương pháp? • Các phương pháp có tính khả thi không? • Nhóm phương pháp phù hợp nhất là gì? 1
  2. 9/18/2020 Các nội dung chính trong nghiên cứu protein/ enzyme  Tách chiết và tinh sạch protein/ enzyme • Phá tế bào • Loại bỏ tạp chất • Phân tách protein/ enzyme • Bảo quản protein/ enzyme  Sản xuất protein/ enzyme tái tổ hợp • Tách dòng • Biểu hiện và tinh sạch  Cải biến protein/ enzyme  Phân tích cấu trúc, dự đoán chức năng Tách chiết và tinh sạch protein/ enzyme Protein ngoại bào Protein nội bào Loại bỏ tạp chất Phá vỡ tế bào Tinh sạch Định tính và định lượng Bảo quản 2
  3. 9/18/2020 Protein ngoại bào (Extracellular proteins) Những protein được tổng hợp trong tế bào sau đó tiết ra ngoài môi trường ngoại bào để thực hiện các chức năng sinh học của tế bào và cơ thể: • Protein tham gia truyền tín hiệu ngoại bào: hormone, cytokine, chemokine • Các enzyme tiêu hóa: trypsin, pepsin • Protease ngoại bào: Cathesin • Kháng thể dịch thể Trypsin (EC3.4.21.4) và Chymotrypsine (EC3.4.21.1) 3
  4. 9/18/2020 • Trypsin và chymotrypsin là 02 enzyme phổ biến của hệ tiêu hóa, sinh ra từ tuyến tụy sau đó tiết vào dịch ruột non. • Trypsin thuộc nhóm serine protease, nó thường cắt các chuỗi peptide tại vị trí cacboxyl của lysine hoặc arginine (ngoại trừ trường hợp sau amino acid này là proline). • Chymotrypsin thường cắt các liên kết peptide tại vị trí cacboxyl của một số amino acid kị nước có kích thước lớn như tyrosine, triptophan, phenylalanine Pepsin (EC3.4.23.1) • Pepsin thuộc nhóm aspartate protease, sinh ra ở trong dạ dày. Cùng với Trypsin và Chymotrypsin là 03 enzyme thuộc nhóm phân giải protein được tìm thấy dưới dạng tinh thể trong hệ tiêu hóa. • Pepsin thường cắt hiệu quả đối với các liên kết peptide tạo ra giữa Amino acid kị nước và Amino acid thơm như tyrosine, triptophan, phenylalanine. 4
  5. 9/18/2020 5
  6. 9/18/2020 • Thu dịch nuôi cấy: Ly tâm  loại bỏ tế bào  Dịch enzyme ngoại bào • Ưu điểm: Nhanh, đơn giản, chi phí thấp 6
  7. 9/18/2020 Protein nội bào (Intracellular proteins) Phá vỡ tế bào: Tùy thuộc vào tính chất của mỗi loại tế bào mà sử dụng phương pháp phù hợp • Nghiền đồng thể • Siêu âm • Dùng áp suất • Nghiền với cát, hạt thủy tinh • Vortex mạnh với các hạt thủy tinh • Xử lý bằng enzyme: lysozyme • Sử dụng: chất hoạt động bề mặt (SDS) 7
  8. 9/18/2020 8
  9. 9/18/2020 9
  10. 9/18/2020 Các chất hoạt động bề mặt • Ionic (cation hoặc anion): SDS, LiDS Protein  các subunit (gây biến tính)  xác định Mw • Nonionic: Triton X-100, Tween 20  tách phức hợp protein (ít gây biến tính) (có khả năng kết tủa). • Zwiterionic: CHAPS  hạn chế protein-protein interaction  ít gây biến tính protein. Thao tác với protein enzyme • Ở nhiệt độ thấp 40C • Giảm thiểu các bước trong quy trình tách chiết, tinh sạch • Bảo quản trong các đệm chiết phù hợp và có mặt các chất ức chế protease (PMSF, EDTA) • Các chất thường dùng trong quá trình bảo quản (albumin, glycerol, PEG) 10
  11. 9/18/2020 Đệm tách chiết protein (Protein extraction buffer) Các thành phần thƣờng gặp trong dung dịch đệm tách chiết protein: • PMSF (Phenylmethylsulfonyl fluoride, 2 mM): Ức chế protease • HEPES (4-(2-hydroxyethyl)-1-piperazineethanesulfonic acid, 50 mM , pH 7.5): Là phân tử lưỡng điện hữu cơ, dùng để tạo dung dịch đệm, duy trì pH. • EDTA (5 mM): Ức chế protease • EGTA (ethylene glycol tetraacetic acid, 5 mM): tạo phức với một số ion kim loại như Ca2+, Mg2+. Thường sử dụng trong biểu hiện và tinh sạch protein. • Na3VO4 (Sodium orthovanadate, 1 mM): Là chất ức chế tyrosine phosphatases, alkaline phosphatases and ATPases. • NaF (25 mM): Là chất ức chế Ser/Thr and acidic phosphatases • DTT (Dithiothreitol, C4H10O2S2 , 2 mM): Cắt các liên kết disulfide trong phân tử protein • Glycerol (5%): Tạo môi trường ổn định cho protein • Triton X-100 (1%): Liên kết các cấu trúc màng • Chất ức chế protease khác Các chất ức chế protease (Protease inhibitors)  Là các phân tử có khả năng úc chế hoạt động chức năng của protease, trong tự nhiên các chất ức chế này thường là các phân tử protein.  Phân loại protease: theo loại protein mà nó ức chế hoặc theo cơ chế tác động.  Protease Inhibitor Cocktails: Là hỗn hợp các chất ức chế đã được thương mại hóa, mỗi sản phẩm sẽ ức chế một nhóm protease khác nhau. Các chất tạo phức (chelating bond): Serpin (serine protease inhibitor) Ethylenediamine 11
  12. 9/18/2020 Giới thiệu một số chất ức chế • Phenylmethanesulfonyl fluoride (PMSF): Ức chế một số serine protease bằng cách tạo phức không thuận nghịch với các enzym này. Chất này khi tan trong nước sẽ nhanh chóng bị phân giải, khi sử dụng nên hòa tan trong các dung môi như ethanol, isopropanol, DMSO… • Ethylenediaminetetraacetate (EDTA): Ức chế metalloprotease thông qua việc tạo phức với một số ion kim loại như Ca2+, Fe3+ • Pepstatin A: ức chế aspatyl protease như pepsin, renin, cathepsin D, chymosin. Chất này không tan trong nước, chloroform, benzen nhưng tan trong methanol, ethanol hoặc DMSO khi có mặt acetic acid. • Leupeptin (N-acetyl-L-leucyl-L-leucyl-L-argininal): Là chất ức chế được tìm thấy trong tự nhiên ức chế cysteine, serine vàthreonine protease (papain, plasmin) • Aprotinin: Ức chế một số serine protease đặc biệt là plasmin, trypsin, chymotrypsin. Cô đặc dung dịch protein • Tủa • Bay hơi ở áp suất thấp • Ly tâm dùng màng bán thấm • Thẩm tích 12
  13. 9/18/2020 Tủa • Muối trung hòa: (NH4)2SO4  thẩm tích loại muối • Dung môi hữu cơ (aceton, ethanol 80%): Nhanh  biến tính • pHi:  khó xác định chính xác pH Bay hơi ở áp suất thấp • Speed Vac (Vacumm) 13
  14. 9/18/2020 Ly tâm dùng màng bán thấm Thẩm tích (dialysis) 14
  15. 9/18/2020 Bảo quản protein/ enzyme • Phụ thuộc vào mục đích sử dụng • Thời gian ngắn (giữ hoạt tính enzyme, khả năng biến tính thấp): 1-7 ngày ở 40C • Thời gian dài (> 7 ngày): giữ ở 40C dưới dạng tủa với (NH4)2SO4 hoặc -800C. • Đông khô • Bảo quản trong glycerol, albumin, PEG Các chất cho bảo quản Albumin: Bổ sung trong các dung dịch đệm, tăng độ bền và ổn định cấu trúc protein/ enzyme  Pha loãng các dung dịch protein, enzyme Glycerol: • Chống đóng băng (dùng trong bảo quản protein enzyme lâu dài) • Tương tự Ethylene glycol, propylene glycol khi tan trong nước  phá vỡ các liên kết H giữa các phân tử H2O  không thể hình thành cấu trúc kết tinh. • 60-70% glycerol  đóng băng ở -37.80C • Thường sử dụng làm dung môi cho các enzyme 15
  16. 9/18/2020 Dung dịch đệm • Là hỗn hợp axit yếu và base liên hợp của nó • pH của dung dịch chỉ thay đổi không đáng kể khi cho một lượng nhỏ axít hoặc kiềm vào. • Ít tương tác đến các phản ứng enzyme • Làm bền enzyme pKa • Hằng số phân ly acid (Ka) HA  A− + H+ • Giá trị pKa càng lớn  khả năng phân ly càng thấp • Dung dịch đệm tốt khi pH ~ pKa  Đệm axit, đệm kiềm 16
  17. 9/18/2020 Chọn dung dịch đệm nhƣ thế nào ? • Giá trị pH ~ pKa • Mức thay đổi pH phụ thuộc vào độ pha loãng • Lưu ý ảnh hưởng của nhiệt độ • Khả năng hòa tan (protein enzyme quan tâm) • Khả năng tương tác với các thành phần khác có trong dung dịch, phản ứng enzyme • Khả năng hấp thụ UV (đo quang phổ) • Mức độ thấm qua màng sinh học (tương tác hay không tương tác với tế bào) • Chi phí Lƣu ý khi chọn dung dịch đệm • Nồng độ: 50 mM  thử đầu tiên • pH: tùy thuộc vào mục đích thí nghiệm • Loại đệm: cationic hoặc anionic buffer (sắc ký trao đổi ion). Tris  cationic  trao đổi anion. PBS  anionic  trao đổi cation. • Khi làm việc ở pH sinh lý (với tế bào, mô)  MES, PIPES, MOPS (Good’s buffer). 17
  18. 9/18/2020 Đệm phosphate • Phạm vi pH 8-11 • Tủa hoặc gắn với nhiều cation đa trị • Ức chế 1 số enzyme (kinase, phosphatase, dehydrogenase) • pH thay đổi khi pha loãng • Dễ bị nhiễm khuẩn Đệm Tris • Khả năng đệm kém khi pH < 7,0 • Chứa nhiều nhóm NH2 có khả năng phản ứng • Ảnh hưởng đến nhiều phản ứng enzyme (xúc tác bởi alkaline phosphatase (dephosphoril hóa) • Thấm qua màng sinh học (tương tác) • pH chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ và độ pha loãng 18
  19. 9/18/2020 Đệm Acetate • Phạm vi pH đệm hẹp (4-6) • Không sử dụng được với các hệ thống tế bào Đệm Citrate • Có khả năng gắn tạo phức với một số protein (phức kim loại). • Ít sử dụng với các hệ thống tế bào 19
  20. 9/18/2020 Đệm MOPS • Không gây ảnh hưởng đến sinh lý tế bào • Ảnh hưởng đến phản ứng Lowry (Bradford không bị ảnh hưởng). • Đắt Đệm HEPES • Không gây ảnh hưởng đến sinh lý tế bào • Ảnh hưởng đến phản ứng Lowry • Tạo ra các gốc tự do  ảnh hưởng đến các phản ứng oxy hóa khử 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2