intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

bài giảng công nghệ sửa chửa ô tô, chương 3

Chia sẻ: Tran Quoc Kien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

419
lượt xem
146
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên ô tô thường sử dụng hai dạng đó là : điều khiển ly hợp bằng cơ khí và điều khiển ly hợp bằng thuỷ lực( Xem hình 3.7 và hình 3.8). Sau khi đã quyết định chọn cơ cấu điều khiển là dạng cơ khí hay thuỷ lực, chúng ta tính toán tỉ số truyền i của cơ cấu thoã mản các yêu cầu sau đây : - Có chổ để bố trí các hệ đòn bẫy - Hạn chế để số lượng các khớp nối ma sát là ít nhất ,nhằm để nâng cao hiệu suất truyền lực....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: bài giảng công nghệ sửa chửa ô tô, chương 3

  1. Chương 3: Cơ cấu điều khiển ly hợp Trên ô tô thường sử dụng hai dạng đó là : điều khiển ly hợp bằng cơ khí và điều khiển ly hợp bằng thuỷ lực( Xem hình 3.7 và hình 3.8). Sau khi đã quyết định chọn cơ cấu điều khiển là dạng cơ khí hay thuỷ lực, chúng ta tính toán tỉ số truyền i của cơ cấu thoã mản các yêu cầu sau đây : - Có chổ để bố trí các hệ đòn bẫy - Hạn chế để số lượng các khớp nối ma sát là ít nhất ,nhằm để nâng cao hiệu suất truyền lực. - Lực tác dụng lên ban đạp và hành trình bàn đạp ly hợp phải nằm trong giới hạn cho phép - Lực tác dụng lên từng chi tiết càng nhỏ càng tốt . a) Tính toán tỉ số truyền: - Đối với cơ cấu điều khiển bằng cơ khí : a c e ic  . . (3.44) b d f
  2. Hình 3.7 :Cơ cấu điều khiển ly hợp bằng cơ khí - Đối với cơ cấu điều khiển bằng thuỷ lực : 2 a c e d  it  . . . 2  (3.45) b d f  d1    Ở đây : d1,d2: Đường kính của các xy lanh thuỷ lực
  3. Hình 3.8 :Cơ cấu điều khiển ly hợp bằng thuỷ lực
  4. b) Kiểm tra và điều chỉnh ly hợp b1) Hành trình của bàn đạp ly hợp : - Điều khiển bằng cơ khí : a c S bd  S .ic  S  S .ic  . . (3.46) b d - Điều khiể bằng thuỷ lực : 2 a c d  S bd  S .it  S  S .it  . . 2  (3.47) b d  d1    Ở đây : Sbd – Hành trình tổng cộng cũa bàn đạp (khoảng 150 ÷ 180mm) ΔS - Hành trình tự do cũa bàn đạp (khoảng 35÷60mm). Δ - Khe hởgiữa đầu đòn mở và bạc mở.(khoảng 2 ÷ 4mm) S – Hành trình dịchchuyển của các đĩa ép để đảm bảo cho ly hợp đươc mở một cách dứt khoát, mổi đôi bề mặt ma sát phải có khoảng cách: 0,75 ÷ 1mm do đó: S = (0,75 ÷ 1)p (Trong đó p là lượng đôi bè mặt ma sát ). b2) Lực tác dụng lên bàn đạp ly hợp : 1,2 P Pbd   200 N (3.48) i. Ở đây : P - Lực nén tổng cộng tác dụng lên các đĩa cũa ly hợp tính theo công thức (3.31).
  5. 1,2 - Hệ số tính đến các lò xo ép cũa ly hợp bị nến thêm khi tách mở ly hợp i - Tỉ số truyền theo công thức (3.44) và (3.45)  - Hiệu suất truyền lực :  Đối với cơ cấu điều khiển bằng cơ khí :    c  0,7  0,8  Đối với cơ cấu điều khiẻn bằng thuỹ lực :    t  0,8  0,9 b3) Công mở ly hợp : ( P  1,2 P) A .S  30 J (3.49) 2 Nếu A>30 thì phải thiết kế và bố trí thích hợp bộ phận trợ lực cho ly hợp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2