intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cuộc sống trực tuyến bài 13: Kết nối mạng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Cuộc sống trực tuyến bài 13: Kết nối mạng" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên trình bày được ưu điểm của mạng; các tốc độ mạng phổ biến; các mô hình mạng phổ biến; vai trò của TCP;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cuộc sống trực tuyến bài 13: Kết nối mạng

  1. IC3 Internet and Computing Core Certification Guide Global Standard 4 Cuộc sống trực tuyến Bài 13: Kết nối mạng © CCI Learning Solutions Inc. 1
  2. Mục tiêu bài học • ưu điểm của mạng • các phương pháp kết nối với • các tốc độ mạng phổ biến Internet • các mô hình mạng phổ biến • vai trò của hệ thống tên miền (DNS) • vai trò của TCP • vai trò của bảo mật • mạng cục bộ (LANs) • vai trò của tường lửa và • cách thức làm việc của mạng gateway (cổng vào/ra mạng) có dây và mạng không dây • sử dụng mạng riêng ảo • các địa chỉ được sử dụng (VPNs) trong LAN • các kỹ thuật dò, sửa lỗi căn • mạng diện rộng (WANs) bản • tín hiệu tương tự và số © CCI Learning Solutions Inc. 2
  3. Định nghĩa về Mạng • Là một hệ thống truyền tải các đối tượng hoặc thông tin • Trong các thuật ngữ điện toán hiện đại, mạng là một nhóm gồm hai hoặc nhiều máy tính được kết nối với nhau theo cách để chúng có thể giao tiếp, chia sẻ tài nguyên và trao đổi dữ liệu với nhau − có thể bao gồm một mạng kinh doanh nhỏ trong một phòng, hoặc mạng diện rộng trên toàn cầu kết nối hàng triệu người sử dụng © CCI Learning Solutions Inc. 3
  4. Định nghĩa về Mạng • Ưu điểm của việc sử dụng Mạng − Những ưu điểm của việc sử dụng mạng: − chia sẻ các tệp tin − sử dụng các tài nguyên mạng (chẳng hạn như máy in) − truy cập Internet − Khả năng chia sẻ các tài nguyên như máy in giúp bạn tiết kiệm tiền bạc và cho phép nhiều người sử dụng có thể dùng chung tài nguyên mà không cần sắm dư thừa các thiết bị © CCI Learning Solutions Inc. 4
  5. Định nghĩa về Mạng • Tốc độ mạng Đơn vị đo Tương ứng với… − Tốc độ mạng được xác định bằng bps Số bít trên giây Kbps Nghìn bít trên giây khả năng truyền tải thông tin. Khả Mbps Triệu bít trên giây năng này được đo bằng số lượng Gbps Tỷ bít trên giây bít, và tốc độ truyền tải dữ liệu trong mạng được đó bằng số bít trong một giây (bps) − Những nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ truyền tải dữ liệu qua mạng: − loại thiết bị truyền thông (dây đồng, cáp sợi quang, dung lượng trống) − chuẩn mạng được sử dụng (các chuẩn khác khau hỗ trợ tốc độ khác nhau) − lưu lượng mạng − tốc độ của các thiết bị mạng (card mạng, modem, hub, chuyển mạch) © CCI Learning Solutions Inc. 5 − Khả năng truyền tải dữ liệu trên mạng được gọi là băng thông
  6. Các mô hình mạng • Mô hình Khách/Chủ − Rất nhiều mạng doanh nghiệp được cấu trúc theo mô hình khách/chủ. Những mạng này cũng được gọi là các mạng dựa trên máy chủ − từng máy tính riêng biệt và các thiết bị tương tác với các máy tính khác thông qua một máy chủ trung tâm mà chúng được kết nối − các máy tính PC được gọi là hệ thống các máy khách, các dịch vụ được yêu cầu bởi hệ thống máy khách được cung cấp bởi các máy chủ − Máy chủ có hiệu năng tốt hơn nhiều so với các hệ thống máy khách được kết nối với nó − Các mạng dựa trên máy chủ thông thường bảo mật hơn nhiều so với các mạng ngang hàng − chủ trung tâm điều khiển truy cập vào tất cả các tài nguyên trên mạng − người dùng cần đăng nhập vào mạng sử dụng tên người dùng và mật khẩu © CCI Learning Solutions Inc. 6
  7. Các mô hình mạng • Mô hình mạng ngang hàng − nơi tất cả các máy tính tham gia đều có vai trò giống nhau, và không có máy chủ trung tâm − mỗi máy tính được kết nối với mạng được gọi là một máy tính trong mạng (host). − Các máy hosts này có thể chia sẻ tệp tin, kết nối Internet, máy in, máy quét hoặc các thiết bị ngoại vi khác. • Mô hình dựa trên nền Web − sử dụng Internet như một mạng “xương sống” và kết nối với mọi người trên toàn cầu − Mạng trên phạm vi Internet được gọi là mạng liên kết nối − chỉ cần trình duyệt Web và một kết nối Internet để chia sẻ các tệp tin, tải các ứng dụng, xem video hoặc tham gia học tập trực tuyến. © CCI Learning Solutions Inc. 7
  8. TCP/IP và Mạng • Giao thức là tập các luật cho phép các thiết bị giao tiếp với một thiết bị khác dựa trên những quy ước đã được chấp nhận. • Tất cả các hệ điều hành chính (Windows, Mac OS, UNIX/Linux) đều hỗ trợ một giao thức mạng có tên là Transmission Control Protocol/Internet Protocol (TCP/IP). − IP là một giao thức chuẩn cho cả mạng cục bộ cũng như mạng diện rộng, và đó cũng là giao thức cần có để có thể truy cập Internet • TCP/IP là một tập hợp hay là bộ các giao thức cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho rất nhiều thứ mà người dùng thực hiện trên Web − Các giao thức thành phần của bộ TCP/IP thông thường được gọi là ngăn xếp giao thức − mạng nào sử dụng giao thức mạng TCP/IP đều được gọi là mạng TCP/IP. © CCI Learning Solutions Inc. 8
  9. Mạng cục bộ (LAN: Local Area Network) • Là một nhóm các máy tính được kết nối với nhau bên trong một vùng diện tích địa lý nhỏ • Người dùng cần đăng nhập vào mạng sử dụng tên người dùng và mật khẩu đã được ghi nhận trước. − Sau đó có thể truy cập vào các dịch vụ và tài nguyên mạng • Phần lớn các mạng LAN hiện nay tuân theo tiêu chuẩn mạng Ethernet − Ethernet là một tập hợp các công nghệ mạng dành cho mạng cục bộ © CCI Learning Solutions Inc. 9
  10. Mạng cục bộ (LAN: Local Area Network) • Kết nối với LAN − Kết nối với mạng LAN yêu cầu: − một card giao tiếp mạng (NIC: Network Interface Card) − một thiết bị truyền thông (có dây hoặc không dây) • Card giao tiếp mạng (NIC) − Còn được gọi là card mạng − đóng vai trò là bộ phận tiếp xúc giữa máy tính và mạng − Bao gồm cổng để kết nối cáp mạng • Thiết bị truyền tải − thiết bị truyền tải phổ biến là dây đồng ở dạng cáp xoắn đôi © CCI Learning Solutions Inc. 10
  11. Mạng cục bộ (LAN: Local Area Network) • Cách sử dụng địa chỉ trên LAN − Để các máy tính kết nối mạng có thể giao tiếp với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ duy nhất. • Địa chỉ MAC − Mỗi NIC có một địa chỉ duy nhất tồn tại vĩnh viễn được đốt vào bên trong NIC bởi nhà sản xuất − Địa chỉ này là địa chỉ Media Access Control (MAC), địa chỉ vật lý hay địa chỉ của thiết bị − Các địa chỉ MAC được sử dụng để cho việc ghi nhận địa chỉ bởi các thiết bị cùng một LAN, không phải bên ngoài LAN. − Để gửi dữ liệu bên ngoài LAN, địa chỉ IP được sử dụng © CCI Learning Solutions Inc. 11
  12. Mạng cục bộ (LAN: Local Area Network) • Địa chỉ Internet Protocol (IP) − Mỗi máy tính trong mạng TCP/IP (hoặc trên Internet) có một địa chỉ Internet để phân biệt nó với các máy tính khác trên mạng. Địa chỉ Internet được gọi là địa chỉ IP − Có 2 phiên bản: phiên bản 4 (IPv4) và phiên bản 6 (IPv6) − Tất cả các thiết bị hỗ trợ địa chỉ trên mạng, bao gồm các máy in mạng, các bộ định tuyến,… cần có một địa chỉ IP ◦ Địa chỉ IPv4 là địa chỉ 32-bit được chia thành bốn phần với mỗi phần được phân chia bởi một dấu chấm. Ví dụ về địa chỉ IPv4 là: 200.168.212.226. ◦ Địa chỉ IP không tồn tại mãi; \Địa chỉ IP cung cấp hai mẩu thông tin: nó xác định mạng mà nó đang sử dụng, và xác định máy tính trên mạng đó. ◦ Một máy tính cần có một địa chỉ IP để kết nối với Internet. ◦ Một địa chỉ IP cần duy nhất bên trong một mạng. © CCI Learning Solutions Inc. 12
  13. Mạng cục bộ (LAN: Local Area Network) • Phần địa chỉ Mạng và địa chỉ Host − một địa chỉ IP bao gồm hai phần: ◦ Phần địa chỉ mạng – cũng được gọi là định danh mạng, ID mạng, hoặc tiền tố mạng. Phần địa chỉ mạng được chỉ ra bởi một số lượng bít (bắt đầu từ các bít phía ngoài cùng bên trái) ◦ Phần địa chỉ host – các bít còn lại (sau phần tiền tố mạng) xác định máy tính trên mạng − Một ký hiệu đặc biệt được gọi là ký hiệu gạch chéo có thể được sử dụng để chỉ ra bao nhiêu bít được sử dụng cho tiền tố mạng. − Các thiết bị mạng sử dụng phần địa chỉ mạng và địa chỉ IP để xác định: ◦ máy tính nằm trong mạng nào ◦ khi nào thì mạng là cục bộ hay từ xa © CCI Learning Solutions Inc. 13
  14. Mạng cục bộ (LAN: Local Area Network) − Cái gì xác định một địa chỉ IP? ◦ Địa chỉ IP của hệ thống được xác định bởi mạng mà nó nằm trên đó. ◦ là do tất cả các máy tính nằm trên cùng một mạng đều có chung địa chỉ mạng, nhưng cần phải có duy nhất địa chỉ máy tính ◦ Địa chỉ IP có thể được gán một cách thủ công và được cấu hình bởi nhà quản trị mạng, hoặc nó có thể được gán và được cấu hình một cách tự động thông qua dịch vụ có tên là Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) − Địa chỉ IP đến từ đâu? ◦ hỉ được phát hành bởi Internet Corporation for Assigned Names and Numbers (ICANN). ◦ được cấp phát cho nhà cung cấp dịch vụ của bạn (ISP) – đơn vị cấp phát các địa chỉ IP cho khách hàng của họ. © CCI Learning Solutions Inc. 14
  15. Đánh địa chỉ trên Internet • Hệ thống tên miền (DNS: Domain Name System) − Một dịch vụ ánh xạ các tên miền duy nhất tới các địa chỉ IP cụ thể − Những ánh xạ này được lưu trữ trong các bản ghi của cơ sở dữ liệu DNS database. − DNS phân giải các địa chỉ IP thành tên dạng văn bản − Các máy chủ DNS − Các máy chủ trên Internet có chức năng duy nhất là phân giải tên miền thành địa chỉ IP − Nếu máy chủ DNS không thể truy cập được, bạn sẽ không thể điều hướng đến Web site bằng cách nhập URL vào thanh địa chỉ trình duyệt. ◦ Tuy nhiên, bạn vẫn có thể truy cập vào Web site đó nếu bạn biết địa chỉ IP © CCI Learning Solutions Inc. 15
  16. Sự cần thiết của bảo mật − Sự xác thực và điều khiển truy cập − khiển quyền truy cập để quản lý các tài nguyên mạng và giữ cho mạng bảo mật. − Xác thực là quá trình xác minh định danh của người dùng đăng nhập vào hệ thống hoặc mạng − Điều khiển truy cập là một tiến trình điều khiển những ai có thể truy cập vào các tài nguyên hoặc dịch vụ mạng cụ thể. ◦ thường được thực hiện bằng cách liên kết các quyền hạn xác định với mỗi tài khoản người dùng − Nhưng hầu hết các biện pháp bảo mật tập trung vào việc ngăn chặn các truy cập bất hợp pháp từ bên ngoài vào LAN © CCI Learning Solutions Inc. 16
  17. Sự cần thiết của bảo mật • Mạng riêng ảo (VPN: Virtual Private Network) − Các kết nối từ bên ngoài mạng vào bên trong LAN được gọi là truy cập từ xa. − Bảo mật là một thành phần đặc biệt quan trọng khi truy cập từ xa bởi vì thông tin được truyền qua một mạng công cộng dễ bị tổn thương khi bị đánh chặn hoặc bị nghe trộm − Xác thực: tiến trình xác nhận định danh của người dùng hoặc hệ thống máy tính − Mã hóa: tiến trình chuyển đổi dữ liệu thành một dạng văn bản không đọc được, dữ liệu đã mã hóa sau đó yêu cầu mã khóa giải mã để có thể đọc được dữ liệu − việc truy cập từ xa đều sử dụng kết nối mạng riêng ảo (VPN). − VPN là một kết nối được mã hóa giữa hai máy tính − cho phép truyền thông bảo mật giữa các khoảng cách xa sử dụng Internet như một đường truyền thông thay vì sử dụng đường truyền riêng chuyên biệt © CCI Learning Solutions Inc. 17
  18. Sự cần thiết của bảo mật − Hữu dụng cho những người muốn liên lạc từ xa và những nhân viên hay phải làm việc di động có thể thiết lập được một kết nối bảo mật tới mạng của công ty từ bên ngoài địa điểm của công ty − Giúp công ty kết nối các văn phòng vệ tinh để thiết lập các kết nối bảo mật giữa tất cả các địa điểm của công ty − Sử dụng VPN − Để mạng hỗ trợ các kết nối VPN, máy chủ VPN cần phải được thiết lập để nhận các kết nối đến. Bất kỳ người dùng nào muốn tạo kết nối ◦ Bất kỳ người dùng nào muốn tạo kết nối VPN từ một vị trí từ xa (từ nhà hoặc từ phòng khách sạn) cần phải cài đặt và sau đó khởi động một chương trình phần mềm VPN khách để mở một kết nối đến máy chủ VPN. ◦ Người dùng cần phải đăng nhập (xác thực) sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu chính xác © CCI Learning Solutions Inc. 18
  19. Sự cần thiết của bảo mật • Bảo mật mạng không dây − các mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến để gửi và nhận thông tin, nên họ dễ dàng bị nghe lén và truy cập trái phép − Tên người dùng và mật khẩu không bao giờ nên gửi qua các truyền thông không dây không có mã hóa − người dùng trái phép có thể truy cập Internet “miễn phí” thông qua điểm truy cập không dây của bạn nếu bạn không thực hiện các bước bảo mật − Mã hóa không dây − Mã hóa là một tiến trình chuyển dữ liệu về dạng văn bản không đọc được − Giải mã là tiến trình chuyển dữ liệu đã được mã hóa về dạng nguyên bản, có thể đọc được © CCI Learning Solutions Inc. 19
  20. Sự cần thiết của bảo mật − Mã hóa và giải mã được thực hiện thông qua các khóa ◦ Khóa là thuật toán toán học ◦ Khóa càng phức tạp, quá trình giải mã các bản tin mã hóa càng khó mà không có sự truy cập đến khóa − Khi bạn cấu hình mã hóa trên điểm truy cập không dây, mỗi hệ thống khách muốn truy cập mạng không dây cần nhập một cụm từ đóng vai trò là mật khẩu khi lần đầu kết nối với điểm truy cập ◦ Chỉ những ai được cung cấp mật khẩu phù hợp mới được cho phép kết nối vào mạng hoặc được xác thực ◦ Trong suốt quá trình xác thực, các khóa thích hợp được trao đổi để quá trình truyền thông có mã hóa có thể được thực hiện ◦ Bạn nên luôn sử dụng kỹ thuật mã hóa mạnh nhất được hỗ trợ bởi phần cứng không dây mỗi khi có thể. © CCI Learning Solutions Inc. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2