intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dẫn đường và quản lý không lưu - TS. Hà Duyên Trung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Dẫn đường và quản lý không lưu" có nội dung trình bày về cơ sở lý thuyết; Các thiết bị trợ giúp dẫn đường trong hàng không; Các phương pháp bay và thực hành bay; Quản lý không lưu. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của bài giảng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dẫn đường và quản lý không lưu - TS. Hà Duyên Trung

  1. Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Viện Điện tử - Viễn thông DẪN ĐƯỜNG VÀ QUẢN LÝ KHÔNG LƯU (ET5290) TS. Hà Duyên Trung Bộ môn Điện tử Hàng không – Vũ trụ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. Nội dung  Cơ sở lý thuyết – Kiến thức cơ bản về địa lý – Bản đồ và biểu đồ – Các phần tử dẫn bay và cách tính hướng bay – Tốc độ bay, độ cao, thước tính hàng không – Ảnh hưởng của gió trong khi bay  Các thiết bị trợ giúp dẫn đường trong hàng không – Tìm hiểu hệ dẫn bay, la bàn và hệ thống định vị toàn cầu GPS – Dẫn đường sử dụng phương pháp nhận địa tiêu – Hoạt động của đài VOR, DME, NDB  Các phương pháp bay và thực hành bay – Chuẩn bị bay và thực hành bay – Vô tuyến điện dẫn bay – Đảm bảo an toàn trong công tác dẫn bay – Đặc điểm dẫn bay trong các điều kiện bay khác nhau – Công tác dẫn bay trong vùng cực – Thiên văn học dẫn bay  Quản lý không lưu – Mô hình ATM và các hoạt động quản lý không lưu Việt Nam CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. Nội dung  Cơ sở lý thuyết – Kiến thức cơ bản về địa lý – Bản đồ và biểu đồ – Các phần tử dẫn bay và cách tính hướng bay – Tốc độ bay, độ cao, thước tính hàng không – Ảnh hưởng của gió trong khi bay  Các thiết bị trợ giúp dẫn đường trong hàng không – Tìm hiểu hệ dẫn bay, la bàn và hệ thống định vị toàn cầu GPS – Dẫn đường sử dụng phương pháp nhận địa tiêu – Hoạt động của đài VOR, DME, NDB  Các phương pháp bay và thực hành bay – Chuẩn bị bay và thực hành bay – Vô tuyến điện dẫn bay – Đảm bảo an toàn trong công tác dẫn bay – Đặc điểm dẫn bay trong các điều kiện bay khác nhau – Công tác dẫn bay trong vùng cực – Thiên văn học dẫn bay  Quản lý không lưu – Mô hình ATM và các hoạt động quản lý không lưu Việt Nam CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ĐỊA LÝ Các tham số dẫn bay và cách tính Các tham số chuẩn trong công tác dẫn bay: • Vị trí: – Là một điểm được xác định bằng một cặp tọa độ hoặc là điểm lưỡng cực, điểm không gió, ... – Luôn được quy chiếu vào một điểm nào đó có thể nhận được mà hoa tiêu phải biết rõ vị trí máy bay của mình tại điểm đó trước khi hướng máy bay đến điểm khác, theo hướng khác. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. Các tham số dẫn bay và cách tính • Phương: – Là hướng bay trong không gian từ một điểm này đến điểm khác chưa tính đến khoảng cách. – Phương tự nó không làm lên một góc nhưng thường được xác định theo một góc độ từ một phương chuẩn (Bắc kinh tuyến địa lý, bắc kinh tuyến từ,…) • Khoảng cách: – Là sự cách nhau trong không gian giữa hai điểm và được đo bằng độ dài của đường nối liền các điểm đó. – Việc đo khoảng cách trên một mặt phẳng rất đơn giản nhưng đo khoảng cách trên mặt cầu rất phức tạp. Đơn vị đo khoảng cách là Kilomet (Km), dặm (Nm), … • Thời gian: – Trong hàng không thời gian được định nghĩa theo nhiều cách nhưng thường được gọi : giờ trong ngày và khoảng thời gian đã trôi qua. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. • Vị trí của máy bay có thể xác định bằng tọa độ điều khiển nào đó, mặt khác còn có thể diễn tả như sau: vị trí máy bay cách nam thanh phố X dặm (hoặc km), hoặc máy bay cách đài kiểm soát không lưu 80NM Radian 190° (QDR), v.v… CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. HÌNH DÁNG VÀ KÍCH THƯỚC QUẢ ĐẤT • Quả đất là một vật thể trong vũ trụ có dạng hình học phức tạp. Sự biến đổi về dạng lồi lõm trên mặt địa cầu từ đỉnh cao nhât đến điểm sâu nhất khoảng 12 dặm (22 km) • Các biến đổi nhỏ trên mặt đất như thung lũng, đồi núi, biển, v.v… Vì vậy về mặt mức không đồng nhất, không đều. • Hình dạng thực của quả đất là GEOID (thể địa cầu). CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. HÌNH DÁNG VÀ KÍCH THƯỚC QUẢ ĐẤT CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. HÌNH DÁNG VÀ KÍCH THƯỚC QUẢ ĐẤT • Để đơn giản việc tính toán trong hàng không người ta giả định rằng toàn bộ trái đất được phủ toàn bộ các đại dương trong trạng thái yên tĩnh, và coi quả đất hình GEOID là hình elip quay cũng có hình dáng và kích thước thực như GEOID. • Ellipse quay là vật thể hình học quay quanh trục ngắn. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. HÌNH DÁNG VÀ KÍCH THƯỚC QUẢ ĐẤT • Số liệu gần đúng về hình dáng và kích thước của quả đất được xác định theo hai hệ sau đây: Đường bán kính ở xích đạo là a a = 3443,96 NM b = 3432,28 NM Độ dẹt ở cực c: c = (a-b)/a = (3443,96-3432,28)/3443,96 = 11,67/3443,96 = 1/295 Bán kính trung bình của quả đất là 3438,115 NM • Ellipse Kraskovsky có kích thước như sau: Bán trục dài (bán kính ở xích đạo): a=6378,245 km Bán trục ngắn (bán kính xuyên cực): b=6356,863 km Độ dẹt ở cực c: c = (a-b)/a = 1/298 Ellipse Kraskovsky có bán kính trung bình R=6371 km • Vì đường kính ở xích đạo chỉ hơn đường kính xuyên cưc 1/295 nên quả đất có thể được cho là dạng cầu hình dẹt, sai số cho phép khi quay hình ellipse thành hình quả cầu về cự ly không quá ±0.5 %, về góc không quá ±12’. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. CÁC ĐIỂM, CÁC ĐƯỜNG, CÁC VÒNG TRÒN CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA CẦU • Trục quả đất: Là đường kính tưởng tượng mà quả đất tự quay quanh nó. Trục quả đất cách mặt đất tại 2 điểm, hai điểm này được gọi là các cực địa lý. Về phía bắc gọi là cực bắc (North), về phía Nam được gọi là cực Nam (South), cực Bắc được xác định theo quy tắc: nếu đứng ở cực Bắc nhìn xuống ta sẽ thấy quả đất quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. Đối diện với cực Bắc là cưc Nam. Qua mỗi điểm trên địa cầu ta có thể vẽ vô số các đường tròn lớn và đường tròn nhỏ. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. CÁC ĐIỂM, CÁC ĐƯỜNG, CÁC VÒNG TRÒN CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA CẦU • Vòng tròn lớn: là đường tròn mà mặt phẳng của nó cắt qua tâm của Trái đất • Vòng tròn nhỏ: là đường tròn mà mặt phẳng của nó không cắt qua tâm Quả đất. • Xích đạo: là đường tròn lớn mà mặt phẳng của nó vuông góc với trục Quả đất. Xích đạo chia quả cầu thành hai phần: Bắc bán cầu và Nam bán cầu. • Vĩ tuyến: là đường tròn nhỏ mà mặt phẳng của nó song song với mặt phẳng xích đạo. Qua mỗi điểm trên mặt đất chỉ vẽ được một vĩ tuyến. Vĩ tuyến này được gọi là vĩ tuyến địa phương. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. CÁC ĐIỂM, CÁC ĐƯỜNG, CÁC VÒNG TRÒN CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA CẦU • Vòng tròn lớn chạy qua hai cực của quả đất gọi là kinh tuyến địa lý hay được gọi là Kinh tuyến thực (TN). Qua mỗi điểm trên mặt đất chỉ vẽ được một kinh tuyến và kinh tuyến này được gọi là kinh tuyến địa phương. • Quy ước kinh tuyến chạy qua đài thiên văn GREENWICH ở London làm kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0). Kinh tuyến gốc chia địa cầu làm hai phần: Đông bán cầu và Tây bán cầu. • Mặt phẳng chứa xích đạo và mặt phẳng chứa kinh tuyến gốc là cơ sở để xác định tọa độ địa lý. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15. TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ • Hệ thống tọa độ được sử dụng để xác định vị trí trên địa cầu theo những đường chuẩn là các vĩ tuyến và kinh tuyến. Tọa độ của một điểm trên địa cầu được xác định bởi kinh độ và vĩ độ địa lý. • Vĩ độ địa lý φ: Là góc giữa mặt phẳng xích đạo với đường chiếu đến điểm đó trên mặt phẳng ellipse hay số đo của cung kinh tuyến giữa xích đạo và vĩ tuyến của điểm đó. Vĩ độ được đo từ xích đạo lên Bắc xuống Nam từ 000° đến 090°. Mọi điểm cùng nằm trên một vĩ tuyến đều có cùng một vĩ độ • Kinh độ địa lý λ: là góc giữa mặt phẳng kinh tuyến gốc với mặt phẳng kinh tuyến địa phương, hay là độ dài của cung xích đạo với kinh tuyến địa phương đó, tính từ kinh tuyến gốc về phía Đông và về phía Tây từ 000° đến 180°. Mọi điểm nằm trên cùng một kinh tuyến có cùng kinh độ. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16. TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ • Vĩ độ hình học cầu: là góc đo giữa mặt phẳng xích đạo và đường chiếu đến điểm đó từ âm địa cầu • Kinh độ hình học cầu: cũng xác định như góc của kinh độ địa lý. Thông thường sự khác nhau giữa vĩ độ địa lý và vĩ độ hình học cầu không quá 11’33’’. • Kinh độ địa phương: với kinh độ địa phương ngoài giá trị góc còn có thể đo bằng đơn vị thời gian: giờ, phút, giây. Một giờ ứng với 15° kinh. Kinh độ tính từ kinh tuyến gốc về Đông và sang Tây. Từ 0 giờ đến 12 giờ. Đo kinh độ bằng đơn vị thời gian, cơ bản dựa trên sự quay ngày đêm của quả đất. Sự biểu thị về kinh độ như vậy rất cần cho việc giải các phép tính dẫn bay:  360° ứng với 24 giờ  15° ứng với 1 giờ  1° ứng với 4 phút  1’ ứng với 4 giây  1” ứng với 1/15 giây CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17. ĐỘ DÀI CỦA CUNG KINH TUYẾN, XÍCH ĐẠO VÀ VĨ TUYẾN Độ dài cung kinh tuyến • Chu vi Quả đất tính theo độ dài vòng tròn lớn (kinh tuyến hay xích đạo) thử tính theo đơn vị hải lý (dặm) và kilomet. – Tính theo kilomet C = 2πR × 3.1416 × 6371 km = 40.030 km Để tính gần đúng, lấy tròn 40030 km. Xác định độ dài của cung 1° (ở xích đạo: 1° = 40030 km / 360 = = 111,2 km Cung của 1’ dài: 111,2km / 60 = 1,853 km (hay 1 NM) Cung của 1” dài: 1,853 km / 60 = 30,885m (30,9m) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18. Độ dài cung kinh tuyến - Tính theo hải lý (NM): C = 2πR × 3,1416 = 6876,24 × 3,1416 = 21602,395 NM (kinh tuyến) Độ dài cung 1° bằng 21.602,395 / 360 = 60,0066 ≈ 60 NM Độ dài của 1’ cung: 60 NM / 60 = 1NM (1NM = 6087,08 feet) Từ đó tính ra 1m = 3,28 feet (chính xác hơn là 3,27906) 1 feet = 0,305m CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  19. Độ dài cung vĩ tuyến • Độ dài của mỗi vĩ tuyến đều nhỏ hơn độ dài xích đạo và phu thuộc vào vĩ độ địa phương. • Độ dài của cung vĩ tuyến tính theo công thức: Lvt = Lxđ × Cosφ Ở đây: Lvt là chiều dài cung vĩ tuyến Lxđ : chiều dài cung xích đạo đo theo hiệu các kinh độ φ : là vĩ độ (LAT); Cosφ = r/R r : bán kính vĩ độ địa phương R : bán kính trái đất Chu vi của vĩ độ địa phương: C= 2πr= 2πR × cos φ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  20. Độ dài cung vĩ tuyến Ví dụ: Kinh độ thứ 1 (λ1) = 105° Kinh độ thứ 2 (λ2) = 109° Hiệu hai kinh độ là Δλ = 4° và φ = 60°. Tính Lvđ? Ta có: Lxđ ở xích đạo : 4 × 111,2 km Lxđ = 448,8 km (240NM) Cos 60° = sin 30° = 0,5 Do đó: Lvt = Lxđ × cos 60 = 448,8 × 0,5 = 224,4 km hoặc 120 hải lý CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2