intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dân số học - Chương 6: Mức sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:42

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dân số học - Chương 6: Mức sinh cung cấp cho người học những kiến thức như: phương pháp tính các chỉ số cơ bản đo lường mức sinh; các yếu tố tác động đến mức sinh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dân số học - Chương 6: Mức sinh

  1. Chương 6: MỨC SINH ThS. Nguyễn Thị Diệu
  2. Khái niệm Sinh đẻ (birth): hoặc đơn giản hơn là sinh, chỉ việc một người phụ nữ sinh ra một đứa trẻ sống. Mức sinh (fertility): chỉ số trẻ do phụ nữ sinh ra sống (đôi khi còn được gọi là số sinh). Mức sinh của một phụ nữ là số trẻ mà phụ nữ đó sinh ra sống. Thường TFR = 2,1 con/1 phụ nữ cũng có thể coi là đạt được mức sinh đủ để thay thế.
  3. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH 6.1.1. Tỷ suất sinh thô (Crude Birth Rate - CBR) Nó biểu thị số trẻ Tỷ suất sinh thô biểu thị số trẻ em sinh ra sống trong năm so với 1000 người dân. một nămCBR: so với 1000 người dân. tỷ suất sinh thô B: số trẻ em sinh ra sống trong năm Nó biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so với 1000 người dân. của địa P: dân số trung bình của địa phương trong năm. Ý nghĩa: Tỉ suất sinh thô cho ta biết được mức độ sinh của dân số ở một cộng đồng trong một năm.
  4. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH
  5. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH CBR = 20 ‰ * Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán, Nước A Nước B - 1000 dân - 1000 dân cần ít số liệu - 20 trẻ sinh sống - 20 trẻ sinh sống trong trong năm năm * Nhược điểm: - 40 phụ nữ trong tuổi - 100 phụ nữ trong tuổi Chịu ảnh hưởng sinh đẻ sinh đẻ Cứ 2 phụ nữ Cứ 5 phụ nữ có của cơ cấu dân số có một người sinh con một người sinh con trong trong năm năm như: tuổi, giới tính Mức sinh cao Mức sinh thấp Khi so sánh CBR cần phải chuẩn hóa theo cơ cấu tuổi của dân số
  6. CBR trên thế giới năm 2015
  7. CBR của một số nước qua các năm
  8. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH Biểu đồ thể hiện CBR ở việt Nam
  9. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH 6.1.2. Tỷ suất sinh chung ( General Fertility Rrate - GFR) Tỷ suất sinh chung biểu thị số trẻ em sinh ra sống trong một năm so với 1.000 phụ nữ trong độ tuổi có khả năng sinh đẻ. - B: số trẻ em sinh ra trong năm của địa phương - W15-49: tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ của địa phương
  10. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH
  11. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH 6.1.2. Tỷ suất sinh chung (General Fertility Rate - GFR): - Ý nghĩa: Tỷ suất sinh chung cho biết cứ 1.000 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ trong một năm sinh được bao nhiêu trẻ sống. - Ưu điểm: đã loại bỏ một phần ảnh hưởng của cơ cấu tuổi và cơ cấu giới tính đối với mức sinh, bởi vì nó chỉ tính số sinh và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. - Nhược điểm: Phụ thuộc vào mức sinh của phụ nữ và cơ cấu tuổi trong nhóm phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ.
  12. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH 6.1.3. Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi (Age Specific Fertility Rate - ASFR) Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi biểu thị số trẻ sinh sống trong năm của nhóm phụ nữ ở tuổi X so với số phụ nữ trung bình trong năm của tuổi X. - Bx: số trẻ em sinh trong năm của phụ nữ tuổi x. - Wx: số phụ nữ trung bình ở tuổi x.
  13. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH 6.1.3. Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi (Age Specific Fertility Rate - ASFR)
  14. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH 6.1.3. Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi (Age Specific Fertility Rate - ASFR) Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi cho biết cứ 1.000 phụ nữ ở độ tuổi x thuộc độ tuổi sinh đẻ trong vòng một năm sinh ra được bao nhiêu trẻ sống. Ưu điểm: đã loại bỏ hoàn toàn cơ cấu tuổi và giới đối với mức sinh. Nhược điểm: cần có số liệu chi tiết.
  15. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH Biểu đồ thể hiện tỷ suất sinh theo tuổi ở Việt Nam qua các năm ASFR 15-19 (2019> 1999, 2009) Công tác dân số
  16. Biểu đồ thể hiện tỉ tệ phụ nữ (20 – 24) kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng trước 15 tuổi và trước 18 tuổi ở Việt Nam
  17. Biểu đồ thể hiện tỉ tệ phụ nữ (20 – 49 tuổi) kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng khi chưa đủ 18 tuổi theu vùng ở Việt nam
  18. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINH 6.1.4. Tổng tỷ suất sinh (Total Fertility Rate - TFR) Tổng tỷ suất sinh (TFR) là số con đã sinh ra sống bình quân của một người phụ nữ trong suốt thời kì sinh đẻ (15-49 tuổi), nếu người phụ nữ đó trong suốt thời kì sinh đẻ trải qua. Ý nghĩa: Tổng tỉ suất sinh chung (số con trung bình của một phụ nữ) cho ta biết được khả năng thay thế của dân số ở một cộng đồng trong một năm. Ưu điểm: đơn giản dễ tính. Sử dụng phổ biến trong tính mức sinh.
  19. 6.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG MỨC SINHNhó Tỷ suất sinh m đặc trưng tuổi theo tuổi – ASFR (Trẻ sinh sống/1000 phụ nữ) 2019 15- 35 19 20- 120 24 25- 130 TFR = (5 * 419)/1000 = 2,09 29 30- (con/phụ nữ) 84 34
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2