intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng- Đăng ký và thống kê đất đai- chương 3

Chia sẻ: Norther Light | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

312
lượt xem
115
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần I - Đăng ký đất đai Trang 57 Chương 3 ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 3.1 - CÁC HÌNH THỨC BIẾN ĐỘNG PHẢI LÀM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG Trong quá trình sử dụng đất, do nhu cầu đời sống nhân dân và yêu cầu phát triển kinh tế xã hội phát sinh rất nhiều hình thức thay đổi liên qua đến quyền sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký biến động. Căn cứ tính chất, mức độ thay đổi có thể phân làm các loại sau: - Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng- Đăng ký và thống kê đất đai- chương 3

  1. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 57 Chương 3 ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 3.1 - CÁC HÌNH THỨC BIẾN ĐỘNG PHẢI LÀM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG Trong quá trình sử dụng đất, do nhu c ầu đời sống nhân dân v à yêu cầu phát triển kinh tế xã hội phát sinh rất nhiều hình thức thay đổi liên q ua đến quyền sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký biến động. Căn cứ tính chất, mức độ thay đổi có thể phân làm các loại sau: - Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp v ốn bằng quyền s ử dụng đất. - Chuyển mục đích sử dụng đất, thay đổi thời hạn sử dụng đất. - Thay đổi hình thể thửa đất. - Mất đất do thiên tai gây nên - Chia tách quyền sử dụng đất của hộ gia đình, thay đổi tên chủ hộ - Có thay đổi về những hạn chế về quyền của người sử dụng đất - Chuyển đổi từ hình thức thuê đất sang hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất 3.2 - ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 3.2.1 Chuyển đổi quyền sử dụng đất (Điều 147 - NĐ 181) a. Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa” thì thực hiện theo quy định sau: - Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; nộp văn bản thoả thuận kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có); - Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án và chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính; Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  2. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 58 - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cùng c ấp quyết định; - Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị x ã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất c huyển đổi v à gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. b. Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân được thực hiện như sau: - Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ gồm hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). - Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ s ơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ s ơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ s ơ địa chính v à chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận. 3.2.2 Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Điều 148 - NĐ 181) Bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). Việc c huyển nhượng quyền sử dụng đất đ ược thực hiện như sau: - Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ s ơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  3. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 59 đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối v ới trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận; - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thông báo cho bên c huyển nhượng v à bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính; - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên c huyển nhượng v à bên nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài c hính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 3.2.3 Thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất (Điều 151 - NĐ 181) Người nhận thừa kế nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). Việc đăng ký thừa kế được thực hiện như sau: - Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận; - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm thông báo cho bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa v ụ tài chính theo quy định của pháp luật; - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn n ơi có đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  4. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 60 3.2.4 Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất (Điều 153, 154 - NĐ 181) a. Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, các bên tham gia thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất phải nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đăng ký thế c hấp, đăng ký bảo lãnh vào hồ s ơ địa chính v à chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận. b. Đăng ký xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ, bên đã thế chấp, bên đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Xác nhận của Bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc Bản xác nhận của Bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ; - G iấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ s ơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của người xin xoá đăng ký thế chấp, xoá đăng ký bảo lãnh; thực hiện việc xoá đăng ký thế chấp, xoá đăng ký bảo lãnh trong hồ s ơ địa chính v à chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 3.2.5 Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (Điều 149,150 - NĐ 181) a. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  5. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 61 Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ s ơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ s ơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận; Trình tự, thủ tục cho thuê, cho thuê lại đất quy định trong phần này không áp dụng đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp. b. Trình tự, thủ tục xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất Sau khi hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất hết hiệu lực, người đã cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Xác nhận thanh lý hợp đồng thuê đất trong Hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc Bản thanh lý hợp đồng thuê đất; - G iấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ s ơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại trong hồ s ơ địa chính v à chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 3.2.6 Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất (Điều 155,156 – NĐ 181) a. Trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất Bên góp v ốn bằng quyền sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ s ơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thực hiện đăng ký góp v ốn vào hồ s ơ địa chính, chỉnh lý giấy c hứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận. b. Trình tự, thủ tục xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất Bên đã góp v ốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc c ả hai bên nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Hợp đồng chấm dứt góp vốn; - G iấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  6. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 62 Trường hợp xoá đăng ký góp vốn mà trước đây khi góp vốn chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (do không thay đổi thửa đất) thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thực hiện xoá đăng ký góp vốn trong hồ sơ địa chính v à chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp xoá đăng ký góp v ốn mà trước đây khi góp vốn đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới (do có thay đổi thửa đất) thì thực hiện như sau: - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ s ơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ s ơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp không thay đổi thửa đất) hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã c ấp cho pháp nhân mới (đối v ới trường hợp có thay đổi thửa đất); trường hợp bên góp v ốn là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài mà thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp v ốn thì ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để cấp cho bên đã góp v ốn v à gửi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc; trường hợp bên góp v ốn là hộ gia đình, cá nhân mà thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn thì gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thu hồi của pháp nhân mới cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất; Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ s ơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cùng c ấp quyết định cấp giấy nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đã góp v ốn m à thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn; Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng lúc v ới chấm dứt góp v ốn nếu bên góp v ốn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì lập thủ tục xin gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 141 v à Điều 142 của NĐ 181; nếu bên góp v ốn không xin gia hạn hoặc không được gia hạn sử dụng đất thì cơ Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  7. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 63 quan tài nguyên và môi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của NĐ 181. 3.3 – CÁC DẠNG BIẾN ĐỘNG KHÁC 3.3.1 Chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 133,134 - NĐ 181) a. Đăng ký chuy ển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). Người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất sau hai mươi (20) ngày kể từ ngày nộp hồ s ơ, trừ trường hợp Văn phòng đăng ký quyền s ử dụng đất có thông báo không được chuyển mục đích sử dụng đất do không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai. Việc đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau: - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì xác nhận v ào tờ khai đăng ký và chuyển hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp để chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 133 - NĐ 181 không quá mười tám (18) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ s ơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý. b. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép Người xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đối với tổ chức, người Việt Nam định c ư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đối với hộ gia đình, cá nhân; hồ sơ gồm c ó: Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  8. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 64 - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có); - Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định c ư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất c hi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền s ử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ s ơ địa chính gửi c ơ quan tài nguyên và môi trường c ùng c ấp v à gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cùng c ấp quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất; chỉnh lý giấy c hứng nhận quyền sử dụng đất; ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. Thời gian thực hiện các công việc theo các quy định trên không quá ba mươi (30) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày cơ quan tài nguyên và môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý. 3.3.2 Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính (Điều 143 - NĐ 181) Người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động về sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có); - Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về s ử dụng đất. Việc đăng ký biến động sử dụng đất được quy định như sau: - Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ s ơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin đăng ký biến động; làm trích đo địa c hính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất do sạt lở Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  9. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 65 tự nhiên thì phải thực hiện trích đo địa chính thửa đất), trích sao hồ sơ địa c hính và gửi kèm theo hồ s ơ xin đăng ký biến động đến c ơ quan tài nguyên v à môi trường cùng cấp; - Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉnh lý giấy c hứng nhận quyền sử dụng đất. 3.3.3 Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều 144 - NĐ 181) Người sử dụng đất có nhu cầu cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền s ử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có: - Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - G iấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi. Việc cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau: - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ s ơ; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; xác nhận v ào đơn x in cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gửi trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hồ sơ xin c ấp lại, cấp đổi giấy c hứng nhận quyền sử dụng đất đến cơ quan tài nguyên và môi trường c ùng c ấp; - Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo uỷ quyền; Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình ủy ban nhân dân cùng c ấp ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm a v à điểm b khoản này không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ s ơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp xin cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thêm thời gian không quá bốn mươi (40) ngày làm việc, trong đó mười (10) ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã bị mất v à ba mươi (30) ngày để niêm yết thông báo về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã m ất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất v à tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất. Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  10. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 66 3.3.4 Tách thửa hoặc hợp thửa (Điều 145 - NĐ 181) Hồ s ơ tách thửa hoặc hợp thửa gồm có: - Đơn xin tách thửa hoặc hợp thửa của người sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu khi thực hiện quyền đối với một phần thửa đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thu hồi một phần thửa đất hoặc một trong các loại văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 của NĐ 181 khi thực hiện đối với một phần thửa đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). Việc tách thửa, hợp thửa theo nhu cầu của người sử dụng đất được thực hiện như sau: - Người có nhu cầu xin tách thửa hoặc hợp thửa lập một (01) bộ hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối v ới tổ chức, cơ s ở tôn giáo, người Việt Nam định c ư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân; - Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ s ơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ c ho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa c hính; - Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ s ơ địa chính và gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường c ùng cấp; - Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét và ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền s ử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới trong trường hợp được uỷ quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân c ùng cấp xem xét và ký giấy Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  11. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 67 chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới trong trường hợp không được uỷ quyền; - Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, ký v à gửi cho c ơ quan tài nguyên và môi trường trực thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất mới, trừ trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được uỷ quyền; - Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày giấy c hứng nhận được ký, c ơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trao bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối v ới thửa đất mới cho người sử dụng đất; gửi bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký, bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thu hồi hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 v à 5 Điều 50 của Luật Đất đai đã thu hồi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc; gửi thông báo biến động về sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để c hỉnh lý hồ sơ địa chính gốc . Việc tách thửa, hợp thửa trong trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc trong các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 41 của NĐ 181 được thực hiện như sau: - Căn cứ quyết định thu hồi đất hoặc một trong các loại văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 của NĐ 181, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm lập hồ sơ tách thửa, hợp thửa quy định tại khoản 1 Điều 145; - Thực hiện việc tách thửa, hợp thửa theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 145. 3.4 - HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 3.4.1 Quy định chung a. Khái niệm hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ, sổ sách,…chứa đựng những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai được thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất b. Các tài liệu của hồ sơ địa chính theo quy định tại Điều 47 của Luật Đất đai gồm có: - Sổ địa chính (Mẫu 01/ĐK); - Sổ mục kê đất đai (Mẫu 02/ĐK); Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  12. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 68 - Sổ theo dõi biến động đất đai (Mẫu 03/ĐK); - Bản đồ địa chính hoặc các loại bản đồ khác, sơ đồ, trích đo địa chính thửa đất được sử dụng để cấp giấy chướng nhận quyền sử dụng đất. c . Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính - Lập theo đơn v ị hành chính xã, phường, thị trấn. - Lập, chỉnh lý theo đúng trình tự thủ tục, hình thức, quy cách đối v ới mỗi loại tài liệu. - Hồ sơ địa chính phải bảo đảm tính thống nhất: + Giữa bản đồ, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động; + Giữa bản gốc và các bản sao c ủa hồ sơ địa chính; + Giữa hồ sơ địa chính v ới GCN và hiện trạng s ử dụng đất. 3.4.2 Lập hồ sơ địa chính a. Bản đồ đ ịa c hính (Điều 7/NĐ; M ục I.2,3,4 và Mục III.1/TT) - Khái niệm: Là bản đồ thể hiện các yêu tố tự nhiên của thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan đến sử dụng đất, được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. - Đặc điểm: + Là loại bản đồ c huyên ngành phục v ụ yêu cầu qu ản lý Nhà n ước về đất đai + Lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất do Bộ TNMT quy định, trên hệ tọa độ nhà nước; - Nội dung bản đồ địa chính: + Thông tin về thửa đất: vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện tích, mục đích SDĐ, Tài sản gắn liền với đất; + Thông tin v ề hệ thống thuỷ v ăn: sông, ngòi, kênh, rạch, suối; hệ thống thủy lợi gồm công trình dẫn nước, đê, đập, cống; + Thông tin v ề đường giao thông: đường bộ, đường sắt, c ầu; + Đất chưa s ử dụng không có ranh giới khép kín trên bản đồ; + M ốc giới và đường địa giới hành chính các c ấp, mốc giới và chỉ giới Q H, mốc giới hành lang an toàn công trình, điểm toạ độ ĐC, địa danh và c ác ghi chú thuyết minh; - Thửa đất (Mục I.3/TT và Điều 7/NĐ) được thể hiện trên bản đồ v à hồ s ơ ĐC theo quy định sau: + Là phần diện tích đất được giới hạn b ởi đường ranh giới được xác định trên thực địa theo các yếu tố sau:  Ranh giới giữa những người sử dụng đất khác nhau: thể hiện bằng ranh giới tự nhiên, nhân tạo, hoặc đường nối giữa các mốc giới Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  13. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 69 SDĐ liền kề (cọc m ốc hoặc dấu m ốc, địa vật c ố định được chọn làm mốc)  Ranh giới giữa các mục đích sử dụng đ ất hoặc loại, phân nhóm đất thuộc lợp phân loại đất cuối cùng của hệ thống chỉ tiêu thống kê đất đai;  Đường ranh giới tự nhiên ổn định trên thực địa như: bờ thửa, đường phân chia địa hình, khe suối .v.v; + Ranh giới sử dụng đất được xác định theo nguyên tắc sau:  Thửa chưa cấp GCN thì xác định theo hiện trạng và được chỉnh lý sau khi cấp GCN  Trường hợp có giấy tờ Q SDĐ (theo khoản 1, 2, 5 Điều 50/LĐĐ) mà phù hợp v ới hiện trạng thì ranh giới thửa xác định theo hiện trạng phù hợp với giấy tờ đó; Cơ quan TNMT xác định, trích sao hồ sơ gửi cho chủ k ế cận biết; sau 10 ngày gửi trích sao mà không có đơn tranh chấp thì ranh giới xác định theo giấy tờ đó.  Trường hợp không có giấy tờ hoặc có giấy tờ QSDĐ nhưng không xác định rõ ranh giới hoặc giấy tờ k hông phù hợp với hiện trạng thì ranh giới thửa đất xác định theo hiện trạng và được chỉnh lý sau khi cấp GCN; (Đơn v ị đo đạc dựa vào tình hình thực tế s ử dụng đất và ý kiến c ủa những người sử dụng đất liền kề để xác định ranh giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới của thửa đất v ới các thửa liền kề v à gửi cho những người s ử dụng đất có chung đường ranh giới đó. Sau 10 ngày kể từ ngày nhận được bản mô tả ranh gi ới mà không có đơn tranh chấp ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất s ẽ được xác định và c ấp GCN như đã thể hiện trên Bản mô tả ranh giới đó)  Thửa đã cấp GCN thì xác định ranh giới sử dụng theo GCN đã c ấp.  Ranh giới sử dụng đất trùng với ranh giới tự nhiên (bờ thửa, tường rào) phải xác định rõ: vị trí ranh giới sử dụng trên đường ranh tự nhiên đó; ghi chú độ rộng đường ranh tự nhiên. + Đánh số thứ tự thửa đất:  Từ số 1 đến hết trong mỗi tờ;  Thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới;  Khi tách, hợp, tạo thửa mới thì thửa mới được ghi tiếp theo số thứ tự thửa cuối cùng. - Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất (Mục I.4/TT) thể hiện ranh giới trên bản đồ đị a chính theo quy định sau: Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  14. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 70 + Công trình giao thông, thủy lợi: xác định theo chân mái đắp hoặc theo đỉnh mái đào. Trường hợp không đắp, không đào thì xác định theo chỉ giới xây dựng công trình. + Đối tượng thủy văn: xác định theo đường mép nước trung bình và đường mép bờ cao nhất. + Đối tượng không đủ để thể hiện hai nét trên bản đồ thì thể hiện một nét liền và ghi độ rộng c ủa đối tượng đó. + Ghi ký hiệu loại đối tượng và số thứ tự công trình trên bả n đồ: * Đường giao thông (ghi D1, D2,..); * Hệ thống thủy lợi (ghi T1, T2, ...); * Thủy văn: (ghi S1, S2, ...); * Đất chưa sử dụng (ghi C1, C2, ...). - Bản đồ địa chính được lập trước khi tổ chức đăng ký và hoàn thành sau khi được Sở TNMT kiểm tra nghiệm thu và xác nhận. + Thông tin v ề thửa đất chưa cấp GCN là thông tin hiện trạ ng + Thông tin v ề thửa đất đã c ấp GCN là thông tin có giá trị pháp lý về Q SDĐ. - Sơ đồ thửa đất kèm theo bản đồ lập trong trường hợp cần thiết gồm c ác nội dung:  Hình thể đường ranh giới thửa đất;  Kích thước (chiều dài) từng cạnh thửa;  Toạ độ từng đỉ nh thửa;  Ranh giới diện tích chiếm đất của tài s ản gắn liề n với đất  Mốc giới, chỉ giới quy hoạch;  Mốc giới, chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình;  Tỷ lệ của sơ đồ; - Q uy định tiêu chuẩn kỹ thuật, hình thức thể hiện nội dung trên bản đồ theo quy phạm và ký hiệu bản đồ do Bộ TNMT. - Những nơi chưa có bản đồ địa chính thì sử dụng các giải pháp: + Sử dụng các loại bản đồ, sơ đồ hiện có và kiểm tra, chỉnh lý để sử dụng:  Bản đồ giải thửa cũ (đo theo Chỉ thị 299/TTg);  Bản đồ QH chi tiết;  Bản đồ, sơ đồ đã dùng để g iao đất; + Nơi không có loại bản đồ, sơ đồ thì trích đo địa c hính thửa đất cần c ấp GCN + Sở TNMT xem xét, quyết định v iệc s ử dụng các loại bản đồ, sơ đồ trong đăng ký. Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  15. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 71 + Văn phòng ĐK chịu trách nhiệm chỉnh lý bản đồ, sơ đồ hoặc trích đo v à chịu trách nhiệm về chất lượng s ử dụng. b. Lập s ổ mục kê đất đai (Mục I.2 và III.2/TT) - Khái niệm: là sổ ghi các thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng k hông có ranh giới khép kín trên bản đồ - M ục đích lập s ổ: để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin thửa đất, thống k ê và kiểm kê đất đai. - Hình thức: kích thước là (297 x 420)mm, có 200 trang; các trang đầu để hướng dẫn - Nội dung sổ: + Thửa đất thể hiện các thông tin gồm:  Mã s ố,  Diện tích,  Tên người sử dụng đất, quản lý và loại đố i tượng sử dụng, quản lý,  Mục đích sử dụng theo GCN, theo QH, theo Kiểm kê và mục đích cụ thể khác + Đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi, thủy văn: ghi ký hiệu, số thứ tự v à tên đối tượng có trên mỗi tờ bản đồ. - Sổ lập trong quá trình đo vẽ bản đồ địa chính và được chỉnh lý trong các trường hợp sau: + Sau khi cấp GCN: bổ sung mục đích theo GCN, chỉnh lý nội dung khác có thay đổi; + Trong đăng ký biến động: chỉnh lý các nội dung có thay đổi (trừ m ục đích QH); + Trong kiểm kê đất: chỉnh lý mục đích sử dụng theo kiểm kê - Nguyên tắc lập sổ: + Lập chung cho c ác tờ bản đồ địa chính thuộc từng xã, + Thứ tự vào sổ theo thứ tự số hiệu c ủa tờ bản đồ đã đo vẽ; + M ỗi tờ bản đồ vào theo thứ tự s ố hiệu thửa đất; ghi hết các thửa đất thì để cách s ố trang =1/3 s ố trang đã ghi cho tờ đó, tiếp theo ghi các đối tượng theo tuyến; sau đó mới vào sổ c ho tờ bản đồ địa chính tiếp theo; - Cách ghi c ụ thể v à ký hiệu loại đất được hướng dẫn sau trang bìa của mỗi quyển s ổ. - Lập sổ mục kê đất đai đối v ới trường hợp sử dụng sơ đồ, bản đồ khác, trích đo ĐC: + Lập sổ riêng cho từng loại tài liệu sử dụng: sơ đồ, bản đồ, trích đo địa chính; Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  16. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 72 + Thứ tự, nội dung ghi vào sổ như quy định đối v ới bản đồ địa chính. Trường hợp trích đo thì dòng “Số thứ tự tờ bản đồ” ghi "00", cột "Số thứ tự thửa đất" s ố hiệu tờ trích đo. - Đối với sổ mục kê đất đai đã lập theo mẫu cũ được xử lý như sau: + Nơi lập sổ mục kê đã và cấp GCN theo bản đồ địa chính thì tiếp tục sử dụng sổ đã l ập; + Nơi lập sổ mục kê đất đai theo bản đồ địa chính nhưng chưa cấp G CN thì lập lại sổ mục kê m ới; + Nơi đã lập sổ m ục kê v à cấp GCN theo sơ đồ hoặc bản đồ khác thì tiếp tục sử dụng sổ cho đến khi đo vẽ bản đồ địa chính thay thế; + Nơi đã lập sổ mục kê và c ấp GCN theo sơ đồ hoặc bản đồ khác mà nay đã đo v ẽ bản đồ địa chính thì sẽ lập s ổ mục kê đất đai mới khi tổ chức c ấp đổi GCN. c . Lập s ổ địa chính (Mục I.2 và III.3/TT) - Khái niệm : là sổ ghi về người sử dụng đất và thông tin về thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người đó; - Mục đích lập sổ: để cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai. - Hình thức: sổ c ó 200 trang, kích thước (297 X 420)mm; gồm các trang HD, trang nội dung, trang mục lục - Nội dung của sổ gồm có: + Tên và địa chỉ người sử dụng đất; + Thửa đất gồm:  Số hiệu thửa đất;  Diện tích sử dụng riêng ho ặc sử dụng chung;  Mục đích sử dụng;  Thời hạn sử dụng;  Nguồn gốc sử dụng;  Số phát hành và số vào sổ c ấp GCN; + Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và ghi chú gồm:  Giá đất , Tài sản gắn liền với đất,  Những hạn chế về quyền s ử dụng đất;  Nghĩa v ụ tài chính về đất đai chưa thực hiện;  Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất; - Nguyên tắc lập sổ: + Sổ được lập, chỉnh lý theo thủ tục đăng ký đất + Thứ tự ghi vào s ổ địa chính theo thứ tự cấp GCN. Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  17. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 73 + Sổ được lập thành các quyển riêng cho các loại đối tượng:  Tổ c hức, CS tôn giáo, người VN ở nước ngoài đầu tư SDĐ, tổ c hức, cá nhân nước ngoài: quyển A-1, 2...;  Hộ, cá nhân (hộ khẩu xã khác), người VN ở nước ngoài mua nhà ở: quyển B-1, 2,...;  Người mua căn hộ chung cư: quy ển C-1, 2,...;  Hộ, cá nhân (hộ khẩu tại xã), cộng đồng dân cư: quy ển D-1, Đ-1,... (mỗi điểm dân cư một quy ển). + M ỗi người s ử dụng đất ghi 01 trang gồm tất c ả các thửa, không hết thì mở trang mới và ghi thông tin liên kết các trang của người đó; + Đối v ới thửa đất s ử dụng chung ghi vào trang của từng người (toàn bộ diện tích SD chung). + Nội dung thông tin ghi theo nội dung thông tin đã ghi trên GCN. Trong đó ghi bằng ký hiệu đối với: Mục đích SD, nguồn gốc SD - Cách ghi c ụ thể v à ký hiệu được hướng dẫn sau trang bìa c ủa mỗi quyển s ổ (có phụ lục kèm theo). - Đối v ới nơi đã lập s ổ địa chính theo Thông tư 1990 được xử lý như sau: + Sổ địa chỉnh đã lập được tiếp tục sử dụng trong quản lý đất đai; + Thửa đất đã c ấp GCN có biến động không tạo thửa mới thì chỉnh lý v ào sổ cũ; + Thửa đất đăng ký lần đầu, hoặc đăng ký biến độ ng mà tạo thửa mới thì ghi vào sổ địa chính mới. d. Sổ theo dõi biến động đất đai (M ục I.2 và III.4/TT) - Khái niệm: là sổ ghi những trường hợp đăng ký biến động đất đai đã được chỉnh lý trên sổ địa chính; - M ục đích lập: để theo dõi tình hình ĐK biến động v ề sử dụng đất, làm c ơ sở để thực hiện thống kê diện tích đất đai hàng năm. - Hình thức sổ: gồm 200 trang, kích thước (297 x 420)mm - Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai gồm các thông tin: + Tên và địa chỉ c ủa người đăng ký biến đ ộng; + Thời điểm đăng ký biến động; + Số hiệu thửa đất có biến động; + Nội dung đăng ký biến động ;. - Nguyên tắc lập s ổ + Sổ ghi đối v ới tất cả các trường hợp đã được chỉnh lý trên s ổ địa c hính. Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  18. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 74 + Thứ tự ghi vào s ổ theo thứ tự thời gian thực hiện việc đăng ký biến động. + Nội dung thông tin vào sổ được ghi theo nội dung đã chỉnh lý trên sổ địa chính. - Sổ theo dõi biến động đất đai đã được lập trước đây được tiếp tục lưu giữ đẻ tra c ứu thông tin. e. Trách nhiệm lập hồ sơ địa c hính - Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo lập và nghiệm thu xác nhận hồ sơ địa chính ở địa phương. - VPĐK cấp tỉnh chịu trách nhiệm : + Lập bản đồ, sổ địa chính, sổ mục kê gốc và sao 2 bản cho VPĐK cấp huyện và UBND xã. + Lập sổ theo dõi biến động đất đai; - VPĐK được phép thuê tổ chức tư vấn thực hiện lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai; - Trường hợp trích đo thì VPĐK chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng trước khi s ử dụng; 3.4.3 Chỉnh lý hồ sơ địa chính a. Những trường hợp chỉnh lý hồ sơ địa chính - Bản đồ địa c hính được chỉnh lý trong các trường hợp sau: + Có thay đổi s ố hiệu thửa đất; + Tạo thửa đất mới hoặc do sạt lở tự nhiên làm thay đổi ranh giới thửa đất; + Thay đổi mục đích sử dụng đất (theo chỉ tiêu kiểm kê); + Đường giao thông; hệ thống thuỷ thủy văn tạo mới hoặc thay đổi ranh giới; + Thay đổi mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, địa danh và c ác ghi chú thuyết minh trên bản đồ; + Thay đổi v ề mốc giới hành lang an toàn công trình; - Sổ mục kê đất đai được c hỉnh lý trong các trường hợp sau: + Có Chỉnh lý bản đồ địa chính; + Người sử dụng đất chuyển quyền, hoặc đổi tên; + Thay đổi mục đích sử dụng đất (theo c ấp GCN, theo QH và theo hiện trạng); - Sổ địa chính được c hỉnh lý trong các trường hợp sau: + Người sử dụng đất chuyển quyền, hoặc đổi tên; Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  19. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 75 + Người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp v ốn QSDĐ; + Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn v ị hành chính nơi có đất; + Có thay đổi mục đích SD, thời hạn SD đất; + Chuyển từ hình th ức từ thuê đất sang giao đất có thu tiền; + Có thay đổi những hạn chế v ề quyền c ủa người sử dụng đất, + Thay đổi v ề giá đất theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; + Có thay đổi v ề nghĩa v ụ tài chính phải thực hiện; Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền s ử dụng đất. + - Việc c ập nhật vào s ổ theo dõi biến động đất đai được thực hiện đối v ới tất cả c ác trường hợp chỉnh lý sổ địa c hính và GCN . b. Nguyên tắc chỉnh lý, c ập nhật hồ sơ địa chính - Chỉnh lý theo đúng thủ tục quy định: sau khi cấp hoặc chỉnh lý, thu hồi G CN Trừ trường hợp: Chỉnh lý sổ Mục kê v ề mục đích SD theo hiện trạng trong kiểm kê đất; Chỉ nh lý Sổ Địa chính v ề giá đất - Chỉnh lý thống nhất theo trình tự từ hồ sơ địa chính gốc tại VPĐK cấp tỉnh đến bản sao ở c ấp huyện và xã; - VPĐK thuộc Sở chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc ; VPĐK thuộc Phòng và c án bộ địa c hính c ấp xã chỉnh lý bản sao hồ sơ địa chính. c . Căn cứ để chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa c hính. - Chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc tại VPĐK cấp tỉnh căn c ứ v ào: + Hồ s ơ đăng ký biến động lưu giữ tại VPĐK cấp tỉnh giải quyết phù hợp với pháp luật; + Thông báo của Phòng hoặc VPĐK cấp huyện đối v ới biến động đã giải quyết; - Chỉnh lý bản sao hồ sơ địa chính lưu tại VPĐK c ấp huyện và UBND cấp x ã căn c ứ bản Trích sao nội dung hồ sơ địa chính đã chỉnh lý, cập nhật do VPĐK c ấp tỉnh gửi đến. d. Thời hạ n thực hiện chỉnh lý - Trong vòng 10 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ ĐK do Sở gửi đến hoặc Thông báo do Phòng, VP cấp huyện gửi đến) VPĐK thu ộc Sở có trách nhiệm : + Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc; Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
  20. Phần I - Đăng ký đất đai Trang 76 + G ửi Bản trích sao hồ s ơ địa chính đã chỉnh lý cho VP cấp huyện và UBND xã - Trong vòng 7 ngày (kể từ ngày nhận được Bản trích sao chỉnh lý) VP c ấp huyện và UBND xã có chách nhiệm chỉnh lý bản sao. e. Biên tập lại bản đồ địa chính thực hiện khi có trên 40% số thửa đất của tờ bản đồ đã được chỉnh lý. f. Kiểm tra việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa c hính - Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra việc chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc c ủa VPĐK trực thuộc. - VPĐK thuộc Sở kiểm tra việc chỉnh lý bản sao c ủa Văn phòng cấp huyện - VPĐK thuộc Phòng kiểm tra việc chỉnh lý bản sao c ủa c ấp xã. - Kiểm tra theo định kỳ hàng năm, trường hợp cần thiết thì kiểm tra đột x uất. g. Chỉnh lý hồ s ơ địa chính do thành lập đơn v ị hành chính mới hoặc điều c hỉnh địa giới hành chính các cấp - Trường hợp thành lập đơn v ị hành chính mới thì chỉnh lý hồ sơ địa c hính như sau: + Thành lập đơn v ị hành chính tỉnh, huyện mà xã không thay đổi thì c hỉnh s ửa tên và mã số đơn v ị hành chính trong hồ sơ địa chính; + Trường hợp thành lập xã mới thì lập lại hồ s ơ địa chính mới cho xã đó. G CN đã c ấp được tiếp tục s ử dụng và được chỉnh lý khi đăng ký biến động; - Trường hợp điều c hỉnh địa giới hành chính các cấp thì chỉnh lý như sau: + Trường hợp điều chỉnh địa giới c ấp tỉnh, huyện mà địa giới c ấp xã không thay đổi thì chỉnh s ửa tên và mã s ố đơn v ị hành chính trong hồ sơ địa chính; + Trường hợp điều chỉnh địa gi ới hành chính cấp xã thì :  Hồ sơ địa chính của xã giảm diện tích : gạch bỏ các thửa đất đã chuyển đi  Hồ sơ địa chính của xã tăng diện tích : ghi bổ sung các thửa đất đã chuyển đến. h. Chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với trường hợp lập mới bản đồ địa chính - Lập mới sổ mục kê đất đai trong quá trình lập m ới bản đồ địa chính; Chương 3: Đăng ký biến động đất đai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2