YOMEDIA
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương quay loại C bằng nẹp khóa đa hướng - Bs. Phan Hữu Hùng
Chia sẻ: ViJoy ViJoy
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:45
41
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương quay loại C bằng nẹp khóa đa hướng do Bs. Phan Hữu Hùng biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá kết quả liền xương và phục hồi chức năng sau điều trị gãy ĐDXQ bằng nẹp khóa đa hướng; Xác định các biến chứng và mối liên quan giữa thời gian liền xương với các yếu tố khác.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương quay loại C bằng nẹp khóa đa hướng - Bs. Phan Hữu Hùng
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY LOẠI C
BẰNG NẸP KHÓA ĐA HƯỚNG
Báo cáo viên: Bs. PHAN HỮU HÙNG
Hướng dẫn khoa học: TS. BS. LÊ QUANG TRÍ
- NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2
- ĐẶT VẤN ĐỀ
• Gãy đầu dưới xương quay (ĐDXQ) thường gặp
• chiếm tới 20% tổng số gãy xương cấp cứu,
• chiếm 75% của gãy xương cẳng tay
• Tuổi 6 – 10 và 60 – 69.
• Nguyên nhân: TNGT, TNSH, TNTT, TNLĐ, …
3
- ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nếu không được điều trị đúng và kịp thời
=> di chứng nặng nề.
• Quan niệm:
• Trước đây: gãy xương đơn giản => nắn, bó bột.
• Hiện nay: tổn thương phức tạp => cần phải PT.
Mỗi PP PT đều có những ưu - nhược điểm
nhất định.
4
- ĐẶT VẤN ĐỀ
• Phẫu thuật điều trị:
• Lambotte (1908): xuyên 2 kim Kirschner.
• Xuyên kim qua ổ gãy theo kỹ thuật Kapandji.
• Gần đây cố định ngoài, nẹp vít, nẹp vít khóa
5
- ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nẹp vít khóa đa hướng
• Độ cong sinh lý theo xương.
• Các vít khóa kt nhỏ.
• Các vít bắt được theo nhiều hướng.
=> Gãy thấp, phức tạp, phạm khớp với các
mảnh gãy nhỏ.
6
- ĐẶT VẤN ĐỀ
• Chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá kết quả điều
trị gãy ĐDXQ loại C bằng nẹp khóa đa hướng
=>Tiến hành nghiên cứu:
“Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới
xương quay loại C bằng nẹp khóa đa
hướng”
7
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá kết quả liền xương và phục hồi chức năng
sau điều trị gãy ĐDXQ bằng nẹp khóa đa hướng.
2. Xác định các biến chứng và mối liên quan giữa thời
gian liền xương với các yếu tố khác.
8
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Vỏ xương đặc chỉ có ở 3/4 hành xương.
Lớp xương mỏng mặt lưng kéo dài hơn phía
trước.
=> đường gãy ở mặt lưng nhiều hơn.
9
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• Chiều cao mặt khớp (RL: Radial length): 11 - 12mm
• Góc nghiêng trụ (UA: Ulnar tilt angle): 22 - 23°
• Độ chênh quay trụ (UV: Ulnar variance): -2- 0 mm
• Góc nghiêng lòng (VA: Volar tilt angle): 11 - 12°
10
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• Gãy ĐDXQ là gãy ở vị trí xương xốp, trong đoạn 2 – 2,5 cm
tính từ mặt khớp cổ tay.
• Lịch sử nghiên cứu:
• Pouteau và Abraham Colles => di lệch ra sau.
• Năm 1838, Barton => gãy phạm khớp.
• Năm 1854, Smith => di lệch ra trước.
• Năm 1962, Sheck=> gãy hình chêm phía trong.
• Năm 1974, Cautilli => mỏm trâm quay bị gãy chẻ ra theo mặt phẳng
dọc và di lệch lên trên.
11
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
12
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
Cơ chế trực tiếp:
Ngã đập ĐDXQ vào vật cứng.
Vật cứng đánh trực tiếp vào đầu dưới xương quay.
Cơ chế gián tiếp: Ngã chống bàn tay.
Cơ chế hỗn hợp: gây ra các kiểu gãy phức tạp.
13
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ:
Các yếu tố nội sinh: Tuổi - Giới - Bệnh lý loãng xương
Các yếu tố ngoại sinh:
Nghề nghiệp
Sử dụng thuốc gây loãng xương (Corticosteroid,
Levothyroxin, Tetracyclin, ...)
CHẨN ĐOÁN:
Triệu chứng cơ năng
Triệu chứng thực thể
Cận lâm sàng (X quang , CLVT, CHT, ...)
14
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• Phân loại gãy đầu dưới xương quay
• Theo MayO
• Theo Frykman’s
• Theo Fernandez
A3
•…
• Theo AO
=> được sử dụng trong nghiên cứu
15
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CÁC PP ĐIỀU TRỊ:
• Nắn - bó bột.
• Xuyên kim Kirschner
• Khung CĐN.
• Nẹp vít thường
• Nẹp vít khóa
• Nẹp vít khóa đa hướng
16
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
Tác giả Năm Cỡ mẫu Điều trị Kết quả
Sức cầm nắm của bàn tay là 85,8%
Claudio Nẹp vít khóa Chỉ số DASH là 15,99,
2011 64
và cộng sự mặt lòng Độ nghiêng quay 84%, chiều dài ĐDXQ 85,4%,
độ nghiêng lòng 86,8% so với tay bên lành.
Kamereddy KQ: 50% rất tốt, 40% tốt và 10% khá
2014 20 Nẹp vít khóa
và cộng sự (Theo thang điểm Gartland-Werly)
26 BN KHX
Sau 9 đến 12 tháng, sự phục hồi chức năng của
nẹp khóa,
Hung LP 2015 57 nhóm BN được KHX nẹp khóa tốt hơn hẳn so
31 BN nắn
với nắn chỉnh bó bột.
chỉnh bó bột
17
- TỔNG QUAN Y VĂN
NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
Cỡ Kết quả
Tác giả Năm Địa điểm Điều trị
mẫu
Hoàng
100% có X quang chấp nhận được, (6 tháng)
Minh Bệnh viện Kỹ thuật
2013 32 90% BN cảm thấy không đau nữa,
Thắng Việt Đức Kapandji
và cộng sự
Vận động cổ tay và sức nắm bàn tay tăng dần.
Đặng Việt Bệnh viện KHX 100% liền vết mổ kỳ đầu và liền xương sau mổ.
Công 2016 TW QĐ 33 nẹp 80% đều quay trở lại làm việc bình thường.
và cộng sự 108 khóa 90% BN hết biến dạng cổ tay.
100% BN không có nhiễm trùng vết mổ.
Đỗ Đức
Bệnh viện 63,64% BN có Xquang sau mổ rất tốt.
Kiểm 2018 44 Nẹp vít
Việt Đức Không có BN nào giảm sức nắm.
và cộng sự
Hầu hết BN không có biến chứng sau PT
18
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng NC • BN được chẩn đoán gãy ĐDXQ được
điều trị bằng nẹp khóa đa hướng.
Cỡ mẫu • n = 41
Địa điểm • Khoa Chấn thương chỉnh hình Bệnh
Thời gian viện Quân y 7A.
• Tháng 1/2019 đến tháng 4/2020
• Gãy kín ĐDXQ C1 – C2 – C3 (theo AO)
Tiêu chí
• Từ 16 tuổi trở lên.
chọn vào
• Đồng ý tham gia.
Tiêu chí • Gãy xương do bệnh lý.
loại ra • Có bệnh nền không thể PT.
19
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế
Tiến cứu mô tả dọc.
nghiên cứu
Phương pháp
Chọn mẫu thuận tiện.
chọn mẫu
20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...