
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 3: Thủy động học của biển và đại dương
lượt xem 41
download

Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 3: Thủy động học của biển và đại dương giúp các bạn hiểu rõ các vòng tuần hoàn của các dòng hải lưu và vai trò của nó, các quá trình thủy động học đới ven biển và vận chuyển trầm tích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 3: Thủy động học của biển và đại dương
- CHƯƠNG 3 THỦY ĐỘNG HỌC CỦA BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
- Vòng tuần hoàn của các dòng hải lưu có vai trò rất quan trọng đối với: • xói mòn và vận chuyển vật liệu trầm tích • Điều hòa nhiệt độ thủy quyển và khí quyển • cân bằng sự ổn định/bền vững của môi trường sống Sự phân bố và hoạt động của các dòng hải lưu phụ thuộc mạnh mẽ vào: • Sự chênh lệch tỉ trọng của nước mà nó là kết quả của sự chênh lệch về: nhiệt độ, độ mặt • Tuần hoàn của khí quyển • Địa hình đáy biển
- • Do có sự chênh lệch về tỉ trọng nên nước biển và đại dương có sự phân tầng/phân đới theo chiều thẳng đứng • Đới trên cùng có độ sâu vài trăm mét chịu tác động mạnh của sóng, thủy triều, bức xạ mặt trời nên được gọi là đới hỗn hợp. Các hoạt động của dòng chảy chủ yếu diễn ra theo phương ngang • Các đới nằm sâu hơn có chu trình thủy hải lưu hoạt động do sự chênh lệch về tỉ trọng và có đặc điểm ngèo oxi.
- Hoạt động quay của trái đất làm lệch hướng chuyển động của vật thể về bên phải ở bán cầu bắc và lệch về bên trái ở bán cầu nam.
- (Ekman) do hiệu ứng coriolis mà gió có thể làm cho nước trên mặt chuyển động ở một góc tối đa là 45o so với hướng gió. Lực coriolis làm lệch hướng của từng lớp nước nhiều hơn so với hướng gió theo độ sâu cho đến khi lực ma sát và chuyển động của dòng do gió không còn đáng kể. Do vậy mà vận tốc giảm dần và độ lệch tăng dần theo độ sâu. Cấu Liên quan đến xoắn Ekman là hiện tượng dòng trồi (upwelling), trúc vận tốc dạng xảy ra khi bờ biển nằm bên trái hướng gió thổi. nước ấm và xoắn này đc gọi là nhẹ được vận chuyển đi xa và nước lạnh là nặng giàu chất xoắn Ekman dinh dưỡng ở dưới sâu trồi lên
- Các dạng dòng chảy khác 1. Dòng phân kì 2. Dòng hội tụ =>hình thành lên dòng hút chìm (trụt, downwelling) 3. Dòng nước sâu/dòng đáy
- CÁC QUÁ TRÌNH THỦY ĐỘNG HỌC ĐỚI VEN BIỂN VÀ VẬN CHUYỂN TRẦM TÍCH
- SÓNG • Phần lớn sóng ở đại dương được hình thành do gió. Sóng có thể di chuyển trên một diện tích và quãng đường rất lớn. Trong quá trình di chuyển, sóng có thể thay đổi biên độ nhưng vẫn duy trì được bước sóng và chu kỳ ổn định. • Khi vào đến ven bờ, biên độ, bước sóng và chu kỳ của sóng biển do tác động của một loạt các yếu tố như độ sâu đáy biển, địa mạo đáy biển, hình thái đường bờ,...
- L H x t c 2 cos 2 ( L T ) T • Mặc dù sóng biển/đại dương thường thay đổi theo thời gian và không gian nhưng trong phạm vi hẹp có thể coi là sóng tuyến tính (sóng airy) khi chiều cao sóng có giá trị nhỏ so với bước sóng và độ sâu đáy biển. • ƞ – độ cao sóng theo thời gian so với mực nước tĩnh • c – vận tốc truyền sóng • x – Khoảng cánh theo phương nằm ngang
- Độ sâu Vs tốc độ truyền sóng • Nước sâu: h/L ≥ 0,5 gT Co 2 gLo Co 2 Nước nông: h/L ≤ 0,04 C gh Vùng chuyển tiếp: 0,5 > h/L > 0,04 gT C tan g (kh) Co tan g (kh) Co 2 2 k – Trị số sóng, k L
- Sự khúc xạ của sóng Sin L C tan g (kh) Sin o Lo C0 • Khi sóng tiếp bờ với đường đỉnh sóng lệch so với đường đồng mức độ sâu đáy biển một góc α nào đó sẽ làm cho đường đi của sóng bị khúc xạ và có xu hướng // với đường đồng mức độ sâu và đường bờ. • Vận tốc và bước sóng cũng giảm theo
- Sóng đổ • Sóng đổ khi chiều cao sóng đạt mức độ tới hạn, Một phần lớn năng lượng sóng chuyển sang dạng động năng rối (turbulent)
- Sóng đổ Điều kiện sóng đổ • Trường hợp chung: hb=1,28.Hb (b- thời điểm sóng đổ) • Đối với sóng đơn: H/L
- • Đới sóng đổ (surf zone) đặc trưng bởi nước có nhiều bọt và hòa tan không khí nhiều hơn

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thủy quyển
15 p |
636 |
172
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 5: Trầm tích biển sâu
9 p |
216 |
59
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 6: Quá trình tiến hóa đới ven bờ
15 p |
163 |
37
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương: Phần 1 - Hình thái, cấu trúc và các tính chất vật lý của Trái Đất
23 p |
168 |
36
-
Bài giảng Địa chất đại cương: Chương 10 - Hoạt động địa chất của biển và đại dương
10 p |
188 |
32
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 7: Các bể trầm tích thành tạo ở nhiều đơn vị kiến tạo khác nhau trên khắp thế giới
44 p |
143 |
32
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 4: Môi trường biển nông
34 p |
153 |
31
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 2.2: Địa tầng phân tập
27 p |
117 |
31
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 2.1: Địa tầng
24 p |
130 |
30
-
Bài giảng Địa chất đại cương: Chương 2 - Thành phần vật chất của trái đất
20 p |
215 |
30
-
Bài giảng về: Cổ sinh-Địa tầng
38 p |
139 |
27
-
Bài giảng Địa chất đại cương: Chương 8 - Hoạt động địa chất của dòng chảy trên mặt
16 p |
139 |
26
-
Bài giảng Địa chất đại cương: Chương 12 - Uốn nếp
23 p |
230 |
18
-
Bài giảng Địa chất công trình và môi trường - Chương I: Địa chất đại cương (ĐH Thủy lợi)
52 p |
102 |
16
-
ĐáBài giảng Địa chất đại cương: Chương 11B - Đứt gãy
29 p |
110 |
15
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 3.2 - TS. Nguyễn Thị Kim Dung
15 p |
15 |
3
-
Bài giảng Khoa học trái đất: Chương 4 - TS. Phan Thị Anh Thư
51 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
