intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa chất công trình - Chương 1: Các loại đất đá và địa tầng

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

82
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa chất công trình - Chương 1: Các loại đất đá và địa tầng cung cấp cho người học những kiến thức như: Quá trình magma và sự hình thành đá magma; Quá trình trầm đọng và sự hình thành đá trầm tích; Quá trình biến chất và sự hình thành đá biến chất; Địa tầng và thời gian địa chất. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa chất công trình - Chương 1: Các loại đất đá và địa tầng

  1. Nội dung: ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH  Chương 1. Các loại đất đá và địa tầng Giáo trình và tài liệu tham khảo:  Chương 2. Các hiện tượng địa chất ngoại 1. Trường Đại học Thuỷ lợi, Địa chất công trình, NXB sinh Xây dựng, 2002  Chương 3. Các hiện tượng địa chất nội sinh 2. Bộ môn Địa kỹ thuật – Trường Đại học Thủy lợi, Cơ sở  Chương 4. Những đặc trưng kỹ thuật của đất địa chất công trình và môi trường, NXB Khoa học tự và đá nhiên và công nghệ, 2010  Chương 5. Nước dưới đất và ảnh hưởng của 3. Alan E.Kehew, bản dịch: Địa chất học cho kỹ sư xây nó đến xây dựng công trình dựng và cán bộ kỹ thuật môi trường, NXB Giáo dục, 1998  Chương 6. Khảo sát địa chất công trình 4. GVC. Nguyễn Uyên, PGS. TS. Trịnh Minh Thụ - Sổ tay  Chương 7. Địa chất và xây dựng Địa chất thủy văn, 2012 5. https://sites.google.com/site/geotechnical2011 There are three Types of rocks Chương 1 CÁC LOẠI ĐÁ TRONG VỎ QUẢ ĐẤT VÀ ĐỊA TẦNG 4 Nội dung nghiên cứu: §1.1 ĐÁ MAGMA 1. Quá trình magma và sự hình thành đá magma 2. Quá trình trầm đọng và sự hình thành đá trầm tích 3. Quá trình biến chất và sự hình thành đá biến chất 4. Địa tầng và thời gian địa chất 1
  2. Nội dung nghiên cứu: 1. Quá trình magma và sự hình thành đá magma 2. Phân loại đá magma 3. Thành phần khoáng vật của đá magma 4. Kiến trúc, cấu tạo của đá magma 5. Thế nằm của đá magma I/ Quá trình magma và sự hình thành đá magma:  Dung dịch magma là những dung dịch silicate nóng chảy được hình thành trong lòng đất (30- 1. Sự hình thành 150km), có chứa hầu hết tất cả các nguyên tố, đá magma: Dung dịch magma kể cả các chất dễ bay hơi, hơi nước sinh ra trong lòng  Dung dịch magma được phát sinh do nhiệt độ đất, tại những nơi tăng lên đột ngột (do các phản ứng phân rã hạt gọi là lò magma nhân hoặc do va chạm các lục địa) (magma pool), đi lên  Khi magma đâm thủng quả đất, chảy trên mặt (rising) và mất nhiệt, đất thì được gọi là dung nham. nguội lạnh và đông cứng tạo đá magma. Sự hình thành: - Lò magma - Dung dịch magma - Dung nham - Nhiệt độ 2
  3. 2. Phân loại đá magma: Thành phần hóa học, thành phần khoáng vật, điều kiện thành tạo và các tác động thứ sinh trong quá trình tồn tại của đá magma có ý nghĩa quan trọng, quyết định các đặc tính vật lý, cơ học của chúng. Dựa trên các cơ sở đó người ta chia đá magma ra các loại khác nhau. a. Theo điều kiện thành tạo Đá magma xâm nhập  Xâm nhập sâu  Xâm nhập nông Đá magma phun trào  Phun trào cổ  Phun trào trẻ b. Theo thành phần hóa học (dựa vào hàm lượng SiO2) Đá magma axit: SiO2>65% Đá magma trung tính: SiO2=55% ÷ 65% Đá magma bazơ: SiO2=45% ÷ 55% Đá magma siêu bazơ: SiO2
  4.  Đặc điểm chung của khoáng vật tạo đá magma: - Là khoáng vật nội sinh - Là khoáng vật nguyên sinh - Dễ bị biến đổi trong điều kiện môi trường Tên khoáng vật Thành phần Thạch anh SiO2 Khoáng vật sẫm màu Feldspar (K,Na,Ca)(Al,Si)4O8 Muscovite KAl2AlSi3O10(OH)2 Biotite K(Mg,Fe)3AlSi3O10(OH)2 Mafics Mg-Fe silicates III. Kiến trúc, cấu tạo của đá magma 1. Kiến trúc đá: hình dáng, kích thước của các tinh thể khoáng vật, quan hệ giữa chúng với nhau và với thủy tinh (từ điển Bách khoa toàn thư) Kiến trúc bao gồm những dấu hiệu quy định bởi trình độ kết tinh, kích thước, hình dáng của các tinh thể, quan Khoáng vật sáng màu hệ tương hỗ giữa chúng với nhau và giữa chúng với thủy tinh  Theo mức độ kết tinh  Theo kích thước hạt  Kiến trúc toàn tinh: Các khoáng vật đều kết tinh,  Theo GT BM: Hạt lớn (>5mm); hạt vừa (5-2mm); hạt có mặt phân tách rõ rệt, có thể thấy bằng mắt thường nhỏ (2-0,2mm); hạt mịn (2mm); hạt vừa (0,1- lớn nổi lên trên nền các tinh thể hạt nhỏ hoặc không 2mm); hạt mịn (
  5. Kiến trúc ban tinh (poocfia) Kiến trúc toàn tinh Khoáng vật nền Khoáng vật kết tinh Kiến trúc ẩn tinh Kiến trúc thủy tinh Mức độ kết tinh Theo kích thước hạt khoáng vật Toàn tinh Ẩn tinh Ban tinh Thuỷ tinh 5
  6. 2. Cấu tạo: Theo mức độ lỗ hổng Cấu tạo là toàn bộ các dấu hiệu về cấu trúc của đá  Cấu tạo đặc sít: trong đá không có lỗ rỗng hoặc quặng, do sự sắp xếp và phân bố các khoáng vật  Cấu tạo lỗ rỗng: trong đá tồn tại các lỗ rỗng tạo nên (từ điển Bách khoa toàn thư)  Cấu tạo xốp: trong đá tồn tại rất nhiều lỗ rỗng  Theo sự định hướng của các thành phần khoáng vật  Cấu tạo hạnh nhân: các lỗ rỗng được lấp đầy trong không gian bởi khoáng vật thứ sinh  Cấu tạo khối (cấu tạo đồng nhất): theo bất kỳ hướng nào, thành phần khoáng vật của đá cũng như nhau  Cấu tạo dòng (cấu tạo dải): khoáng vật tập hợp theo dạng dải vì được định hướng theo sự di chuyển của dòng dung nham IV. Thế nằm của đá magma Thế nằm của đá là vị thế phân bố trong không gian của lớp đá, của thể địa chất (VD: thế nằm ngang, thế nằm nghiêng), hoặc mối tương quan trong phân bố của chúng với các lớp hoặc ác đá xung quanh (VD: thế nằm chỉnh hợp, thế nằm bất chỉnh hợp) (từ điển Bách khoa toàn thư)  Thế nằm của đá xâm nhập  Dạng nền: kích thước rất lớn, đá vây quanh không bị biến đổi thế nằm, ranh giới dưới không xác định được  Dạng nấm: dạng hình nấm, kích thước nhỏ hơn dạng nền, đá vây quanh phía trên bị uốn cong  Dạng mạch: do magma xâm nhập vào các khe nứt, cắt qua tầng đá vây quanh, kéo dài  Dạng lớp: do magma xâm nhập vào khe nứt mặt lớp đá có trước, đông cứng như một lớp đá vây quanh  Thế nằm của đá phun trào Thế nằm của đá magma  Dạng vòm: khi magma nhớt, đông cứng ngay tại chỗ phún xuất Dạng dòng Dạng vòm Dạng lớp phủ  Dạng dòng chảy: khi địa hình thuận lợi, magma linh động chảy thành dòng  Dạng lớp phủ: khi magma phun theo hệ thống khe nứt, phủ trên diện rộng Đá magma Đá magma xâm nhập phun trào Dạng nền Dạng vòm Dạng nấm Dạng lớp phủ Dạng mạch Dạng dòng chảy Dạng lớp Dạng nền Dạng lớp Dạng mạch Dạng nấm 6
  7. Thế nằm dạng mạch của đá xâm nhập Thế nằm dạng lớp của đá magma xâm nhập Thế nằm dạng vòm của đá phun trào Thế nằm dạng lớp phủ Thế nằm đá magma phun trào, dạng lớp phủ, khi magma phun theo hệ thống kẽ nứt kéo dài, phủ trên diện rộng Thế nằm dạng lớp phủ Thế nằm dạng dòng chảy  Photograph by J.D. Griggs on 31 January 1984  Basalt lava erupts from Pu`u `O`o spatter and cinder cone at Kilauea Volcano, Hawai`i. Lava spilling from the cone has formed a series of `a`a lava channels and flows. 7
  8. Granite—light-colored plutonic rock—is the signature stone of Joshua Tree National Park. Đây là khối granite ở công viên quốc gia Joshua Phần đá màu hồng là đá magma. Hỏi, nó là đá xâm nhập hay Tree. Nó là đá xâm nhập hay phun trào? phun trào? Trên cơ sở nào, bạn chọn phương án trả lời đó? Thế nằm dạng mạch của đá xâm nhập Mối liên quan giữa điều kiện hình thành và kiến trúc của đá Sự liên quan giữa điều kiện hình thành và kiến trúc của đá Mức độ kết tinh của khoáng vật phụ thuộc điều kiện đông nguội của dung nham Tên đá Điều kiện Thế nằm ĐK nguội Kiến trúc Kích  Ở dưới sâu do tính dẫn nhiệt của đá kém, quá trình đông hình thành lạnh thước hạt nguội của dung nham kéo dài, các tinh thể có đủ thời gian Rhyolite Basalt phun trào vòm (rhyolit) nhanh thuỷ tinh, 2 mm tinh thể không kịp hình thành, chỉ hình thành các tinh thể hạt thô 70% 50% lượng SiO2 nhỏ hoặc chỉ kết tinh được một số khoáng vật có nhiệt độ acid basic loại đá kết tinh cao. Do vậy, kiến trúc ẩn tinh, thủy tinh, poocfia nhớt lỏng độ nhớt sáng tối màu sắc đặc trưng cho xâm nhập nông và đá phun trào, đặc biệt chậm nhanh khả năng bị phong hoá kiến trúc thủy tinh thường thấy khi dung nham phun trào ở đáy biển 8
  9. Hình ảnh một số loại đá magma Một số hình ảnh đá magma Đá basalt ngoài thực địa Một mẫu đá basalt nhìn gần Rhyolite is a light-colored, fine- Porphyry is a name used for any grained, extrusive igneous rock igneous rock with conspicuous that typically contains quartz and larger grains floating in a fine- Basalt: a fine-grained igneous rock that is usually black in color. The feldspar minerals. grained groundmass. specimen shown is about two inches (five centimeters) across. Một số hình ảnh đá magma Ý nghĩa của việc nghiên cứu thế nằm đá magma trong xây dựng công trình thủy lợi  Ảnh hưởng đến tính ổn định của công trình  Ảnh hưởng đến tính thấm nước của đất đá  Ảnh hưởng đến khả năng khai thác các loại vật liệu xây dựng thiên nhiên…  Gabbro is a coarse-grained, Granite is a coarse-grained, light- dark colored, intrusive igneous rock colored plutonic rock, composed that contains feldspar, augite and mainly of quartz and feldspar with sometimes olivine. The specimen minor amounts of micas, amphiboles shown is about two inches (five and other minerals. centimeters) across Yêu cầu Đọc giáo trình kết hợp các slides tìm kiếm các thông  tin: §1.2. ĐÁ TRẦM TÍCH  Giải thích sự hình thành của đá magma  Ảnh hưởng của điều kiện hình thành đến các đặc trưng (kiến trúc, cấu tạo, thế nằm) và tính chất của đá  Các đặc trưng: thành phần khoáng vật, kiến trúc, cấu tạo, thế nằm của đá  Giải thích được sự ảnh hưởng của thành phần khoáng vật đến các đặc trưng, tính chất của đá. 9
  10. Nội dung nghiên cứu: I. Sự hình thành đá trầm tích 1.Sự hình thành đá trầm tích 1. Định nghĩa Đá trầm tích là loại đá được hình thành trên bề mặt 2.Phân loại đá trầm tích đất, do quá trình trầm đọng và tích tụ các loại vật liệu phá 3.Thành phần khoáng vật tạo của đá trầm tích hủy từ đá có trước hoặc do tích đọng xác sinh vật. 4.Cấu tạo, kiến trúc đá trầm tích 2. Quá trình hình thành đá trầm tích: 5.Thế nằm của đá trầm tích • Trầm đọng từ mảnh vụn phong hóa - Giai đoạn phá hủy đá có trước, tạo vật liệu trầm tích - Giai đoạn vận chuyển và trầm đọng - Giai đoạn keo kết, hóa đá • Trầm đọng do kết tủa: đá vôi, dolomite, thạch cao… • Trầm đọng từ xác sinh vật: than đá, san hô, đá vôi vỏ sò… и trÇm tÝch a. Trầm đọng từ mảnh vụn phong hoá Vật liệu vận chuyển: hoà tan, lơ lửng, xô lăn, TrÇm tÝch vôn c¬ häc TrÇm tÝch sinh hãa kéo lê Trầm đọng theo quy luật tuyển lựa theo đường kính TrÇm tÝch TrÇm tÝch TrÇm tÝch TrÇm tÝch hạt: Vận chuyển mÒm rêi vôn keo kÕt hãa häc sinh häc càng đi xa kích thước hạt trầm đọng càng nhỏ dần, hạt càng tròn ®Êt ®Êt cạnh kh«ng dÝnh dÝnh 10
  11. Các quá trình phát triển trong giai đoạn hoá đá để (3) Angularity or roundness (antonym) is a measure of the hình thành đá trầm tích distance of transportation Xảy ra 3 quá trình chuyển hoá để hoá đá:  Nén chặt  Keo kết xi măng hoá  Vật chất xi măng: silic, oxyd sắt, calcite, sét, trong đó silic là chất gắn kết tốt nhất  Kết tinh Làm cho đất mềm rời biến thành đá: cuội, sỏi, cát, bột, sét  cuội kết, sỏi kết, cát kết, bột kết, sét kết b. Trầm đọng do kết tủa c. Trầm đọng từ xác sinh vật  Sự hình thành trầm  Sự hình thành trầm tích sinh vật tích hoá học: Lignite – than non Trong các vùng Anthracite – than đá biển kín do bốc hơi (evaporation), nồng độ muối tăng và kết tủa. Nước biển từ đại dương tiếp tục bổ sung (mũi tên trắng - số 2) và cứ như vậy theo thời gian, tích đọng nên những lớp trầm tích dày (evaporite sediment). Muối mỏ, thạch cao được hình thành như vậy. Một số loại trung gian  Trung gian giữa trầm tích vụn rời và trầm tích hoá học:  sét vôi  vôi sét  Trung gian giữa trầm tích vụn rời và trầm tích sinh vật:  bùn  than bùn 11
  12. II. Phân loại đá trầm tích 1. Trầm tích mềm rời: cuội, sỏi, cát, bột (bụi), sét 2. Trầm tích keo kết: cuội kết, sỏi kết, cát kết, bột kết, sét kết 3. Trầm tích hoá học: đá vôi, đôlômit, thạch cao, muối mỏ 4. Trầm tích sinh vật: than đá, san hô, đá vôi vỏ sò 5. Một số loại trung gian (hổn hợp): sét vôi, vôi sét, bùn, than bùn CONGLOMERATE AT BUKIT KELUANG 69 Than đá Đá bột kết III. Thành phần khoáng vật của đá trầm tích 1. Khoáng vật tàn dư: các khoáng vật của đá có trước còn giữ lại chưa bị biến đổi, thường là các khoáng vật trong các mảnh vụn của trầm tích vụn cơ học. 2. Khoáng vật thuần túy: là các khoáng vật hình thành do sự kết tủa từ dung dịch thật. VD: thạch Đá dolomite Đá vôi san hô cao, halite, opan. Thường là thành phần của trầm tích hóa học và chất xi măng gắn kết trong trầm tích keo kết 3. Khoáng vật thứ sinh: là những khoáng vật sinh ra từ những khoáng vật có trước do biến đổi hóa học. 12
  13. Một số khoáng vật chính của đá trầm tích Hoá thạch động vật Tên khoáng Thành phần Loại Vai trò trong đá vật khoáng vật Thạch anh SiO2 kv tàn dư kv của mãnh vụn Muscovite KAl2[AlSi3O10] (OH)2 kv tàn dư kv của mãnh vụn Montmorillonite (Na,Ca)0.3(Al,Mg)2Si4O10(O kv thứ sinh kv sét H)2 · nH2O Kaolinite Al4Si4O10(OH)8 kv thứ sinh kv sét Illite KAl4[AlSi7O20] (OH)4 kv thứ sinh kv sét Calcite CaCO3 kv thuần tuý tt. hoá học, chất xm Dolomite CaMg(CO3)2 kv thuần tuý tt. hoá học,chất xm Thạch cao CaSO4.2H2O kv thuần tuý tt. hoá học,chất xm Trong thành phần của đá trầm tích, ngoài các khoáng vật còn có các hoá thạch Hoá thạch thực vật IV. Kiến trúc và cấu tạo của đá trầm tích Petrified wood fossil formed through permineralization. 1. Kiến trúc của đá trầm tích 1. Trầm tích vụn rời - kiểu kiến trúc hạt The internal structure of the tree and bark are  Hòn lớn (200mm), hạt dăm (200-20mm), hạt sạn(20-2mm), maintained in the hạt cát(2-0,05), hạt bột(0,05-0,005), hạt sét(
  14.  Thế nằm nguyên sinh (nằm ngang) và thứ sinh (nếp Thế nằm nguyên sinh uốn) do vận động kiến tạo Thế nằm nguyên sinh Nếp uốn lõm (Syncline, eastern Tennessee) Phức nếp uốn Đơn nghiêng 14
  15. Các yếu tố thể hiện thế nằm Yêu cầu khi học bài đá trầm tích  Đường phương: chỉ Đọc giáo trình kết hợp slides để tìm kiếm các thông tin về: phương kéo dài của tầng  Ba cách hình thành đá trầm tích: đất đá  Trầm đọng các mảnh vụn phong hoá  Đường hướng dốc: chỉ  Trầm đọng xác sinh vật hướng đổ của đá  Trầm đọng do kết tủa các muối  Góc dốc: góc nghiêng của Xác định được các loại đá được hình thành do 3 cách đó và liên mặt lớp so với mặt phẳng quan với chúng là các đặc điểm về thành phần khoáng vật, kiến nằm ngang trúc, cấu tạo, thế nằm của từng loại đá. Ví dụ, đá trầm tích vụn rời thì sẽ có khoáng vật tàn dư (của mảnh vụn) và khoáng vật thứ Đường hướng dốc sinh hoặc thuần tuý (của xi măng gắn kết)...   Hiểu và nhớ được 3 giai đoạn hình thành đá trầm tích keo kết, phân biệt với 3 quá trình hoá đá của chúng.  Hiểu được bản chất của quy luật trầm đọng tuyển lựa theo đường kính hạt.  Đường  Hiểu được thế nằm nguyên sinh và thứ sinh của đá. dốc Nội dung: §1.3. ĐÁ BIẾN CHẤT 1. Sự hình thành đá biến chất 2. Phân loại đá biến chất 3. Thành phần khoáng vật của đá biến chất 4. Kiến trúc và cấu tạo của đá biến chất 5. Thế nằm của đá biến chất 6. Một số loại đá biến chất chính http://www.flickr.com/photos/29261553@N08/2846226863/lightbox/ 1. Sự hình thành đá biến chất a. Biến chất tiếp xúc: do tác nhân nhiệt độ gây ra "Meta"= Change Metamorphic Rock (đá biến chất)  Khi khối magma đi lên mất nhiệt, đá vây quanh bị nung "Morph"= form • Đá biến chất được hình thành trong lòng đất do biến nóng, xảy ra các quá trình hoá lý làm biến chất đá chất các đá có trước dưới tác dụng của các tác nhân:  Biến chất tiếp xúc chỉ xảy ra ở chỗ tiếp xúc của đá vây + Nhiệt độ + Ứng suất quanh với khối magma. Càng ra xa mức độ biến chất + Áp suất + Dung dịch thuỷ nhiệt càng giảm, hình thành nên một đới biến chất xung quanh • Kết quả làm thay đổi thành phần khoáng vật, kiến trúc khối magma dày từ vài cm đến vài km. và cấu tạo  Quá trình biến chất bắt đầu ở nhiệt độ trên 2000C với sự • Có 4 quá trình biến chất: phá vỡ mạng tinh thể để hình thành khoáng vật mới. Quá a. biến chất tiếp xúc c. biến chất động lực trình kết thúc ở nhiệt độ trên 600-12000C khi nóng chảy b. biến chất khu vực d. biến chất thủy nhiệt hoàn toàn 15
  16. High T, Low P Metamorphism Chiều dày đới biến chất phụ thuộc kích thước và nhiệt độ khối xâm nhập Contact Metamorphism b.Biến chất khu vực: tác nhân gây biến chất là nhiệt c. Biến chất động lực: tác nhân là áp suất và nhiệt độ độ và áp suất  Ở các vùng kiến tạo tạo núi, do lực ép kiến tạo, áp suất  Theo độ sâu T, P đều tăng đồng thời nhiệt độ cũng tăng gây biến chất đá tăng, đạt ngưỡng nào  Càng vào tâm khu vực nén ép, biến chất càng tăng đó sẽ gây biến chất đá  Đá nguyên thủy bị cà nát, chỉ thay đổi kiến trúc, cấu tạo  Độ nhiệt cấp trung mà không biến đổi về thành phần khoáng vật cũng như bình 33m/10C, mang thành phần hóa học tính khu vực  độ d. Biến chất thuỷ nhiệt sâu biến chất khác  Khi các khí và dung dịch từ khối magma xâm nhập vào nhau theo từng khu đá, xảy ra sự thay thế các nguyên tố trong các khoáng vật vực tạo đá làm biến chất đá  Càng xuống sâu mức  Xảy ra trên bề mặt các kẽ nứt đá ở khu vực gần các khối độ biến chất càng tăng Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của áp lực magma, phạm vi biến chất không lớn  REGIONAL METAMORPHISM occurs during the formation of Foliation mountain ranges. As tectonic plates collide and converge, compressive stresses result in folding of rock and thickening of the crust, tends to push rocks to deeper levels. There they are subjected to higher temperatures and pressures. Bản chất của quá trình biến chất  Sắp xếp, định hướng lại các khoáng vật  Phân phiến  Kết tinh, hình thành khoáng vật mới  Tái kết tinh 16
  17. 2. Thành phần khoáng vật của đá biến chất Một số khoáng vật chính  Khoáng vật tàn dư: khoáng vật của đá ban đầu Tên khoáng vật Công thức không bị biến đổi trong quá trình biến chất Thạch anh SiO2  Khoáng vật thuần túy: hình thành trong quá trình Fendspar (K,Na,Ca)(AI,Si)4O8 biến chất – là các khoáng vật nội sinh. Muscovite KAl2AlSi3O10(OH)2  Đặc điểm của khoáng vật của đá biến chất: Biotite K(Mg,Fe)3AlSi3O10(OH)2  Cường độ cao Chlorite Mg5AI2Si3O10(OH)8  Kém ổn định trong điều kiện môi trường Epidote Ca2(AI,Fe)3Si3O12.OH  Thông thường tỷ trọng cao, không chứa nước hoặc nghèo nước Thành phần kv, loại đá biến đổi theo mức độ biến chất 3. Kiến trúc, cấu tạo của đá biến chất Khoáng vật, Kiến trúc mức độ biến  Kiến trúc biến tinh, tái kết tinh: các khoáng vật đá ban chất, các tướng đầu có thể được kết tinh (trường hợp biến chất từ đá trầm biến chất theo tích gắn kết) hoặc tái kết tinh (đối với đá magma và trầm chiều sâu. Càng tích hóa học). Sự kết tinh này của khoáng vật xảy ra ở xuống sâu, P,T trạng thái cứng, còn khi ở nhiệt độ cao nhất thời có thể càng tăng, mức xuất hiện các vùng nóng chảy cục bộ rồi sau đó xảy ra sự độ biến chất kết tinh và sắp xếp lại các tinh thể khoáng vật. VD: đá tăng từ phiến sét hoa, Quartzite (Slate) đến  Kiến trúc vảy: đặc trưng cho đá có khoáng vật dạng vảy, gneiss, migmatite dạng phiến được định hướng theo một phương nào đó. Kiến trúc này đặc trưng cho các loại đá phiến và thường kém ổn định khi chịu phong hóa Cấu tạo Một số cấu tạo của đá biến chất: • Cấu tạo phân phiến: gây ra do sự định hướng của khoáng vật dưới tác dụng của áp lực thủy tĩnh trong quá trình tái kết tinh đá. Các khoáng vật dạng tấm, dạng vảy sẽ sắp xếp để phương kéo dài của tinh thể vuông góc với phương áp lực • Cấu tạo không phân phiến (cấu tạo khối): các khoáng vật phân bố đồng đều trong đá. Cấu tạo khối có ở đá có thành phần tương đối đồng nhất và trong quá trình biến chất vẫn giữ nguyên được đặc tính đó 17
  18. 4. Phân loại đá biến chất Bảng phân loại đá biến chất  Dựa vào cấu tạo (tính phân phiến) chia làm 2 nhóm lớn: 1. Đá phân phiến 2. Đá không phân phiến  Dựa vào họ khoáng vật tạo đá chia làm 8 nhóm đá  Dựa vào khoáng vật chủ đạo để phân biệt loại đá khác nhau trong nhóm Ví dụ: nhóm đá phiến có phiến mica, phiến chlorite... 5. Thế nằm của đá biến chất 6. Một số loại đá biến chất Thế nằm của đá biến chất giống thế nằm của đá ban đầu đã tạo nên nó, phụ thuộc vào loại biến chất:  Đá biến chất tiếp xúc: dạng đới bao quanh  Đá biến chất động lực: dạng tuyến dọc theo đứt gãy  Đá biến chất khu vực: giữ nguyên thế nằm của đá ban đầu  Marble is a non-foliated metamorphic rock that is produced from the metamorphism of limestone. It is composed primarily of calcium carbonate 18
  19. Dăm kết kiến tạo  Quartzite is a non-foliated metamorphic rock that is produced by the metamorphism of sandstone. It is composed primarily of quartz. Amphibolite Amphibolite forms when basaltic rock is subjected to higher temperatures (550– 750°C) and slightly greater pressure. Usually it's a hornblende schist  Hornfels is a fine-grained nonfoliated metamorphic rock with no specific composition. It is produced by contact metamorphism. Hornfels is a rock that was "baked" while near a heat source such as a magma chamber, sill or dike. Gneiss is foliated metamorphic rock that has a banded appearance and is made up of granular mineral grains. It typically contains abundant quartz or feldspar minerals. The specimen shown above is  Phyllite is a foliate metamorphic rock that is made up mainly of very fine-grained mica. The surface of phyllite is typically lustrous and sometimes wrinkled. It is about two inches intermediate in grade between slate and schist 19
  20.  Schist is metamorphic rock with well developed foliation. It often contains significant amounts of mica which allow the rock to split into Schist is metamorphic rock with well developed foliation. The specimen shown thin pieces. It is a rock of intermediate metamorphic grade between above is a "garnet schist" because it contains a significant amount of garnet. The phyllite and gneiss. It is about two inches (five centimeters) across small crystals visible in the rock are small red garnets. It is about two inches across. Một số yêu cầu khi học bài đá biến chất  Các quá trình biến chất đá, các tác nhân gây biến chất;  Sự khác biệt giữa phân loại quá trình biến chất đá và phân loại đá biến chất;  Kiến trúc, cấu tạo của đá biến chất;  Thế nằm của đá biến chất. Kể được tên và hiểu được đặc điểm của các khoáng vật của đá biến chất.  Schist is metamorphic rock with well developed foliation. The specimen shown above is a "chlorite schist" because it contains a significant amount of chlorite. It is about two inches across Nội dung: 1.Tuổi của đất đá và hiện tượng địa chất §1.4. ĐỊA TẦNG VÀ THỜI GIAN 2.Phân chia địa tầng ĐỊA CHẤT 3.Chỉnh hợp và bất chỉnh hợp 4.Thời gian địa chất – Niên biểu địa chất 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2