intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dịch tễ học Bệnh Rubêôn (Rubella)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

33
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dịch tễ học Bệnh Rubêôn (Rubella) trình bày các nội dung chính sau: Đại cương về bệnh Rubella; Đặc điểm lâm sàng của bệnh Rubella; Xét nghiệm chẩn đoán; Biến chứng của bệnh Rubella; Các yếu tố của quá trình bệnh sinh; Dự phòng bệnh Rubella;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dịch tễ học Bệnh Rubêôn (Rubella)

  1. Dịch tể học Bệnh Rubêôn (Rubella)
  2. Đại cương Là một bệnh sốt phát ban dạng sẩn thường gặp ở trẻ em và người lớn. Bệnh truyền nhiễm theo đường hô hấp lành tính, Ở phụ nữ có thai: bệnh có thể gây biến chứng nặng, và đưa tới dị dạng thai nhi. Virus Rubella: thường lây truyền qua dịch tiết mũi họng. có thể lây truyền qua nhau thai gây nên hội chứng Rubella bẩm sinh.
  3. Lâm sàng của bệnh Rubella • Thời kỳ ủ bệnh: 16 – 18 ngày (dao động từ 14-23 ngày).
  4. Lâm sàng của bệnh Rubella • Thời kỳ phát ban: Biểu hiện thường gặp là: Sốt nhẹ 37,2 – 38oC: 60-65% tổng số bệnh nhân), Sốt vừa và sốt cao: 20-25%. Mệt mỏi, đau đầu, viêm kết mạc nhẹ. Viêm mũi họng rất nhẹ (65-70%).
  5. Lâm sàng của bệnh Rubella • Thời kỳ phát ban:  Phát ban da:  100% bệnh nhân sau sốt 1-2 ngày, hiếm khi sau sốt 3 ngày (3,3%).  Ban xuất hiện ở trán, mặt, rồi lan nhanh khắp người trong vòng 24 giờ (48 giờ).  Ban: dát & sẩn nhỏ, màu sáng, thường đứng riêng rẽ (80,6%), nhưng có thể chụm thành quầng đỏ, rộng (19,4%)  Ban giống như ban sởi, nhưng các nốt dát nhỏ hơn, bề mặt không mịn.  Ban thường tồn tại 3 ngày (1-5 ngày)  Sau khi ban bay, không có “dấu vằn da hổ”.  Đôi khi có ngứa kéo dài 2-3 ngày.
  6. Lâm sàng của bệnh Rubella • Thời kỳ phát ban:  Sưng hạch:  Ở trẻ em, sưng hạch chiếm 60-90%.  Sưng một / nhiều nhóm hạch: dọc cơ ức đòn chũm (91,7%), sau tai (30,6%) và hạch chẩm (27,8%), hạch góc hàm (25%), hạch dưới hàm (16,7%).  Sưng đau các khớp:  ở cổ tay, khớp gối, ngón tay.  biểu hiện rõ nhất lúc phát ban  kéo dài từ 1 – 14 ngày sau khi các biểu hiện khác mất đi.  Một năm sau, viêm khớp có thể tái phát.  Đau tinh hoàn ở người trẻ tuổi: ít gặp.
  7. Xét nghiệm chẩn đoán  Bệnh Rubella có thể được chẩn đoán nhờ: - ELISA (tìm kháng thể chuyên biệt): nhạy cảm và dễ thực hiện - HI (Hemagglutination inhibition): ức chế ngưng kết hồng cầu - IHA (Indirect Hemagglutination): ngưng kết hồng cầu thụ động - LA (Latex Agglutination): ngưng kết Latex - IgM đặc hiệu
  8. Xét nghiệm chẩn đoán Bệnh Rubella (đặc biệt ở thai phụ) chẩn đoán nhờ gia tăng của hiệu giá kháng thể lên 4 lần giữa thời kỳ cấp tính và thời kỳ khỏi bệnh (kỹ thuật miễn dịch enzyme ( ELISA)). + Mẫu huyết thanh lần thứ 1 được lấy càng sớm càng tốt (trong khoảng 7 – 10 ngày sau khi mắc bệnh) + Mẫu huyết thanh lần thứ 2 được lấy tối thiểu từ ngày thứ 7 – 14 (tốt nhất là 2 – 3 tuần) sau đó.
  9. Xét nghiệm chẩn đoán Phân lập virus hỗ trợ cho nghiên cứu từ: + Mẫu phết họng: 1 tuần trước phát ban đến 2 tuần sau khi phát ban. + Máu, nước tiểu, hoặc phân: (kết quả 10– 14 ngày).
  10. Xét nghiệm chẩn đoán Chẩn đoán xác định Hội chứng rubella bẩm sinh (CRS) dựa vào: + Sự phát hiện IgM đặc hiệu ở trẻ sơ sinh + Sự tồn tại của hiệu giá kháng thể Rubella đặc hiệu IgG từ mẹ truyền sang con. + Hoặc phân lập được virus từ họng, nước tiểu trong vòng 1 năm
  11. Điều trị • Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu: - Nghỉ ngơi, Uống nhiều nước và chất dinh dưỡng - Hạ nhiệt và giảm đau (nếu cần):  acetaminophen hoặc ibuprofen.  Không dùng nhóm Aspirin vì có thể gây hội chứng Reye, dẫn tới suy gan, xuất huyết.... - Bệnh nhân chán ăn, mệt mỏi:  Uống vitamin nhóm B, vitamin C, vitamin AD,  cho ăn lỏng, thức ăn dễ tiêu, tăng cường ăn rau quả,  uống nhiều nước quả và  có thể truyền các dung dịch đẳng trương. • Vệ sinh cá nhân: vệ sinh da và răng miệng.
  12. Biến chứng của bệnh Rubella • Ở người lớn và trẻ em, diển tiến nhẹ và ít biến chứng. • Các biến chứng thường gặp là: - Viêm khớp: ngón tay, cổ tay, đầu gối + Trẻ nhỏ hiếm gặp + Người lớn : > 70 % các trường hợp - Viêm não: 1/ 6000 trường hợp, người lớn thường gặp hơn là trẻ nhỏ (đặc biệt là phái nữ), ước tính tử vong của viêm não rubella < 50 % - Xuất huyết : 1/ 3000, thường xảy ra ở trẻ nhỏ
  13. Biến chứng của bệnh Rubella • Hội chứng Rubella bẩm sinh (Congenital Rubella Syndrome): Biến chứng rất nguy hiểm ở Phụ nữ có thai Thời điểm thai phụ mắc bệnh rubella: 3 tháng đầu thai kỳ: 90% thai nhi bị CRS, tuần 16 của thai kỳ: 10 - 20% thai nhi bị CRS, >20 tuần thứ của thai kỳ: hiếm gặp biến chứng CRS.
  14. Biến chứng của bệnh Rubella Các  biểu  hiện  của  Hội  chứng  Rubella  bẩm  sinh  (Congenital Rubella Syndrome) gồm có:   1. Điếc  7. Thông  ống  động  mạch  2. Đục thủy tinh thể  (Botal)  3. Tật mắt nhỏ  8. Thông  vách  ngăn  giữa  các  4. Tăng  nhãn  áp  bẩm  buồng tim  sinh  9. Gan to – lách to  5. Dị tật đầu nhỏ  10. Bệnh mềm xương  6. Viêm não­màng não  11. Tiểu đường do Insulin  12. Chậm phát triển tâm thần 
  15. Biến chứng của bệnh Rubella
  16. Biến chứng của bệnh Rubella • Nghi ngờ Hội chứng Rubella bẩm sinh là trẻ 0 - 11 tháng có biểu hiện về: tim mạch, đục thuỷ tinh thể, điếc, Mẹ của bé nghi ngờ hoặc là xác định bị mắc Rubella trong lúc có thai
  17. Các yếu tố của quá trình bệnh sinh • Tác nhân gây bệnh:  Năm 1962, virus Rubella được phân lập từ dịch mũi họng của người bị Rubella.  Virus:  có đường kính từ 60 – 70 nm,  Loại ARN có hình cầu và  Họ Togaviridae, giống Rubivirus  Rubella dể bị bất hoạt bởi: dung môi có chứa lipid, trypsin, formalin, tia cực tím, pH thấp, nhiệt độ…  Khả năng lây lan của Rubella:  mạnh,  nhưng không bằng virus Sởi.
  18. Các yếu tố của quá trình bệnh sinh                      
  19. Các yếu tố của quá trình bệnh sinh • Nguồn truyền nhiễm: Ổ chứa virus gây bệnh Rubella duy nhất là người. Người đang mắc bệnh là nguồn truyền nhiễm duy nhất của Virus Rubella.
  20. Các yếu tố của quá trình bệnh sinh • Đường lây truyền:  Đường lây truyền của bệnh Rubella là đường hô hấp. - Virut truyền từ người bệnh/ người nhiễm virut người nhạy cảm qua:  dịch tiết đường hô hấp (dịch mũi, họng, phế quản...),  từ 1 tuần trước khi phát ban - 1 tuần sau phát ban.  Trẻ mắc CRS sẽ đào thải nhiều virus trong:  dịch tiết hầu họng,  trong nước tiểu  thời gian đào thải virus: một năm.  Trong điều kiện sống khép kín như trại lính:  tất cả những người nhạy cảm đều có thể bị nhiễm virus rubella.  bệnh có tính lây truyền cao và  có thể gây thành dịch lớn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2