intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Diễn tiến Albumin niệu ở người bệnh tăng huyết áp - Bs. CKII Lý Huy Khanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng diễn tiến Albumin niệu ở người bệnh tăng huyết áp do Bs. CKII Lý Huy Khanh trình bày các nội dung chính sau: Xác định mức độ Albumin niệu ở bệnh nhân tăng huyết áp ở thời điểm 0, 4, 8, 12 tháng; Đánh giá sự thay đổi của độ lọc cầu thận theo Albumin niệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Diễn tiến Albumin niệu ở người bệnh tăng huyết áp - Bs. CKII Lý Huy Khanh

  1. Bs. CKII Lý Huy Khanh
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ  Tăng huyết áp làm tổn thương mao mạch cầu thận  Albumin niệu vi lượng là dấu hiệu sớm của tổn thương thận, thông qua tỉ số albumin/creatinin niệu  Albumin niệu vi lượng : albumin/creatinine trong nước tiểu (UACR) từ 30 đến
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ  Gần đây, nghiên cứu đã chứng minh albumin niệu vi lượng là một yếu tố nguy cơ độc lập với tử suất và bệnh suất bệnh tim mạch và tử vong do mọi nguyên nhân trong dân số nói chung không tăng huyết áp và không mắc đái tháo đường.  Mức độ albumin niệu dưới trị điểm cắt thông thường của albumin niệu vi lượng có mối liên quan với tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tử vong.
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ  Điều trị giảm albumin niệu làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành và tử vong. Có nhiều nghiên cứu đánh giá sự giảm albumin niệu của các thuốc, tác dụng sau 3 tháng  Đánh giá sự thay đổi albumin niệu trên thực tế lâm sàng,
  5. MỤC TIÊU  Xác định mức độ albumin niệu ở bệnh nhân tăng huyết áp ở thời điểm 0, 4, 8, 12 tháng.  Đánh giá sự thay đổi của độ lọc cầu thận theo albumin niệu.
  6. TỔNG QUAN  Áp lực nếu nó đủ lớn, sẽ phá hủy mọi cấu trúc  Tăng huyết áp, trước hết gây xơ hóa các động mạch nhỏ là nguồn gốc gây tổn thương hầu hết các cơ quan đích trong đó có thận. Cùng thời gian xơ hóa các động mạch nhỏ, cũng gây xơ hóa các động mạch lớn do áp lực cao
  7. TỔNG QUAN  Tăng huyết áp động mạch hệ thống mạn tính gây tổn thương mạch máu liên quan đến ba cơ chế: - Áp lực dòng chảy trong lòng mạch. - Biến đổi tế bào nội mô mạch máu. - Tái cấu trúc thành mạch máu.
  8. Những yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống và phi truyền thống ảnh hưởng đến xơ vữa và tổn thương thận Các yếu tố nguy cơ tim mạch Truyền thống Không truyền thống Hiện Tăng huyết áp tượng Homocysteine Đái tháo đường sinh xơ CRP Rối loạn lipid máu vữa Đạm niệu Béo phì Suy dinh dưỡng Hút thuốc lá Viêm Cao tuổi Stress oxy hóa Nữ Rối lọan giấc ngủ Tiền căn gia đình Rối loạn điện giải Rối loạn trao đổi calc TỔN THƯƠNG THẬN Chade A R et al. Hypertension 2005;45:1042-1049 Copyright © American Heart Association
  9. Cơ chế chung của những nguy cơ tim mạch dẫn đến xơ vữa tiến đến tổn thương thận Các yếu tố nguy cơ tim mạch Truyền thống Không truyền thống Rối loạn chức năng nội mạc Stress oxi hóa Viêm Quá trình sinh xơ vữa Tổn thương thận Chade A R et al. Hypertension 2005;45:1042-1049 Copyright © American Heart Association
  10. Các cơ chế tổn thương thận do xơ vữa động mạch Những cơ chế xơ vữa động mạch – Tổn thương Thận Viêm Đáp ứng miễn dịch Tế bào Dịch thể Hệ thống bổ thể Tổn thương ống thận mô kẻ Xơ hóa cầu thận Tăng ROS/ Stress oxi hóa Tái cấu trúc mô Rối loạn chức năng và tổn thương Xơ hóa Thận nội mạc – biểu mô Chade A R et al. Hypertension 2005;45:1042-1049 Copyright © American Heart Association
  11. Giả thuyết Steno: RAAS and albuminuria Mạch máu Thận Tăng Oxy hóa Tăng Oxy hóa Yếu tố gây viêm (IL6) Yếu tố gây viêm (IL6) Những phân tử kết dính (ICAM-1) Những phân tử kết dính (ICAM-1) Tăng trưởng và biệt hóa tế bào Tăng trưởng và biệt hóa tế bào Rối loạn chức năng nội mạc Rối loạn chức năng nội mạc Xơ vữa động mạch Đạm niệu Basi S., AJKD, 2006,47,927-946
  12. SỰ THAY ĐỔI CỦA CÁC TỔN THƢƠNG CƠ QUAN ĐÍCH KHÔNG TRIỆU CHỨNG
  13. GIÁ TRỊ, KHẢ NĂNG CHẨN ĐOÁN CÁC TỔN THƢƠNG CƠ QUAN ĐÍCH
  14. Một số nghiên cứu Tác giả Cỡ mẫu Đối tƣợng Kết quả Gajurd 130 Tăng huyết áp Tiểu đạm liên quan với rối loạn chức M.R. (2013) mới năng tâm trương thất trái Monfared 120 Tăng huyết áp tiểu albumin vi lượng liên quan với (2013) mới phì đại thất trái Rodilla (201 168 Tăng huyết áp Theo dõi từ 6 - 26 tháng, phì đại thất 3) mới có phì đại trái giảm khi albumine niệu giảm thất trái Hermans 806 Dân Tăng albumin niệu và giảm độ lọc MM cầu thận liên quan với độ cứng thành mạch Klausen 2.762 Dân. Theo dõi 10 Albumin niệu tiết > 4,8ng/ml, liên K (11)(2004) năm quan chặt với bệnh mạch vành và tử vong Hillege HL 40.548 Dân. Theo dõi Albumin niệu cao làm tăng tử suất 961 ngày của bệnh mạch vành và cả không bệnh mạch vành Álvero D.J 1180 Tăng huyết áp Tỉ lệ không tiểu albumin từ 17,1% (2005) tăng lên 40,9%
  15. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP 1. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, quan sát. 2. Đối tƣợng nghiên cứu: - Dân số mục tiêu: Bệnh nhân tăng huyết áp khám tại Bệnh viện Trưng Vương. - Dân số chọn mẫu: Bệnh nhân THA nguyên phát đến khám và điều trị tại Bệnh viện Trưng Vương trong thời gian từ 01/2015 đến 06/2017.
  16. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP Tiêu chí chọn mẫu: Các bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát. Tiêu chuẩn loại trừ: THA thứ phát, những nguyên nhân khác có thể làm xuất hiện albumin niệu như: sốt, bệnh đường tiết niệu, bệnh thận. Thuốc có thể ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm: corticoid, kháng viêm non-steroid, đang có thai hoặc hành kinh.
  17. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU BN Tăng huyết áp Khám lần 1 Albumin niệu , creatinin máu, các yếu tố nguy cơ tim mạch và tổn thương cơ quan đích của THA Mỗi 4 tháng Albumin niệu Sau 12 tháng Albumin niệu , creatinin máu, các yếu tố nguy cơ tim mạch và tổn thương cơ quan đích của THA Xác định tỉ lệ Microalbumin niệu và các mối liên quan, tương quan với các tổn thương cơ quan đích của THA
  18. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP Biến số:  Tiểu đạm: Hướng dẫn quản lý tăng huyết áp 2013 của Hội Tim mạch Châu Âu và Hội Tăng huyết áp Châu Âu  Tiểu đạm vi lượng: Tỉ số Albumin/Creatinine trong nước tiểu ≥ 30 mg/g và
  19. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP  Độ lọc cầu thận ƣớc đoán
  20. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP  Định lƣợng Albumin niệu: Sử dụng máy sinh hóa tự động Olympus AU5400 Phƣơng pháp: Miễn dịch đo độ đục – Sử dụng kháng thể kháng albumin ngƣời từ cừu. Nồng độ thấp nhất đo đƣợc là 0,046mg/dl.  Định lƣợng Creatinin niệu: Phương pháp Jaffé (Đo màu động học – Kinetic colour test) sử dụng Picric acid trong môi trường kiềm. Nồng độ thất nhất đo được là 0,001mg/dL.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2