intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điện tử công suất: Chương 6 - TS. Nguyễn Tiến Ban

Chia sẻ: You You | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:42

63
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 6 trình bày về hệ thống điều khiển bộ biển đổi. Trong chương này gồm có một số nội dung chính như: Phương pháp xây dựng bộ điều chế, nguyên lý điều khiển dọc, nguyên lý điều khiển dịch pha, một số mạch thông dụng trong hệ thống điều khiển bộ biến đổi phụ thuộc,...và các nội dung liên quan khác. Mời tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điện tử công suất: Chương 6 - TS. Nguyễn Tiến Ban

  1. CHƯƠNG 6 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN  BỘ BIỂN ĐỔI 1
  2. KHÁI QUÁT – PHÂN LOẠI CHỨC NĂNG, CẤU TRÚC BỘ BIẾN ĐỔI GỒM 2 PHẦN: + MẠCH ĐỘNG LỰC CHỨA VAN: THYRISTOR, GTO, TRANSISTOR CÔNG  SUẤT... + MẠCH ĐIỀU KHIỂN: HỆ THỐNG THỰC HIỆN BIẾN ĐỔI TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN THÀNH TÍN HIỆU  CẦN THIẾT PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU KHIỂN ĐỂ TÁC ĐỘNG HOẠT  ĐỘNG ĐÓNG MỞ CÁC KHOÁ BÁN DẪN. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GỒM HAI PHẦN CHÍNH: ­PHẦN CHỨA THÔNG TIN VỀ QUY LUẬT ĐIỀU KHIỂN: THỰC HIỆN CÁC CHỨC  NĂNG KHÁC NHAU TUỲ THUỘC VÀO CẤU TRÚC BỘ BIẾN ĐỔI VÀ LĨNH VỰC  SỬ DỤNG, ­PHẦN TẠO NÊN NĂNG LƯỢNG ĐIỀU KHIỂN ĐỂ ĐÓNG MỞ CÁC VAN CÔNG  SUẤT. PHÂN LOẠI:  PHÂN LOẠI THEO BỘ BIẾN ĐỔI: + ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC, 2 + ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐỘC LẬP.
  3. Phân loại theo tín hiệu điều  khiển: + Hệ điều khiển tương tự, + Hệ điều khiển số. Phân loại theo số kênh điều  khiển: + Bộ điều khiển một kênh, + Bộ điều khiển nhiều kênh. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC BỘ  BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 3
  4. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BỘ ĐIỀU CHẾ BỘ ĐIỀU CHẾ LÀ BỘ BIẾN ĐỔI TÍN HIỆU  ĐIỀU KHIỂN UĐK  THÀNH GÓC ĐIỀU KHIỂN    ĐƯỢC TÍNH TỪ THỜI ĐIỂM CHUYỂN MẠCH  TỰ NHIÊN CỦA VAN ĐỘNG LỰC. XÁC ĐỊNH GÓC   PHẢI CÓ THÔNG TIN VỀ  PHA CỦA ĐIỆN ÁP ĐẶT LÊN VAN ĐỘNG  LỰC, ĐÓ LÀ BỘ ĐIỀU CHẾ ĐỒNG BỘ. BỘ  ĐIỀU CHẾ ĐỒNG BỘ THƯỜNG SỬ DỤNG  TRONG MẠCH ĐK HỞ. BỘ ĐIỀU CHẾ ĐỒNG BỘ CÓ THỂ TẠO RA  CÁC ĐẶC TÍNH ĐIỀU KHIỂN KHÁC NHAU  TUỲ THUỘC VÀO NGUYÊN LÍ ĐIỀU KHIỂN 4
  5. NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN DỌC BỘ ĐIỀU KHIỂN BAO GỒM:  + BỘ TẠO XUNG RĂNG CƯA ( ĐIỆN ÁP TỰA ­ RC), + BỘ SO SÁNH ( SS). HAI TÍN HIỆU ĐIỆN ÁP TỰA VÀ ĐIỆN ÁP ĐIỀU KHIỂN  ĐƯỢC SO SÁNH NHAU, TẠI URC = UĐK, BỘ SS TẠO RA XUNG ĐIỀU KHIỂN 5
  6. Đặc tính pha của bộ  điều chế  phụ thuộc vào dạng điện áp tựa.  Nếu điện áp có dạng Cosin : U RC (1) U m cos t Chọn  t = 0 là thời điểm  chuyển mạch tự nhiên  thì khi  t =  điện áp: U m cos U dk Và U dk ar cos Um Điện áp ra của chỉnh lưu  U d0 Ud U d 0 cos U dk Um Như vậy đặc tính điều chỉnh   Ud=f(Udk) của  bộ chỉnh lưu là  hàm tuyến tính ( đường 1) 6
  7. NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN  DỊCH PHA DÙNG BỘ QUAY PHA ĐỂ  THAY ĐỔI PHA CỦA Đ/ÁP  HÌNH SIN ĐƯỢC TẠO RA  BỞI MÁY PHÁT TÍN HIỆU  SIN ( MF SIN). KHI THAY  ĐỔI UĐK, GÓC PHA CỦA TÍN  HIỆU XOAY CHIỀU SẼ BỊ  THAY ĐỔI VÀ CHẬM PHA  SO VỚI TÍN HIỆU BAN ĐẦU  MỘT GÓC  . TẠI THỜI ĐIỂM  KHI ĐIỆN ÁP X/CHIỀU ĐI  QUA 0 SẼ TẠO NÊN XUNG  ĐK TU.  NHƯỢC ĐIỂM: BỘ QUAY  7
  8. MỘT SỐ MẠCH THÔNG DỤNG TRONG  HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 8
  9. Mạch tạo tín hiệu đồng bộ + Dùng chỉnh lưu một pha hai nửa chu kì có điểm trung tính để tạo ra  điện áp chỉnh lưu U (1) Điện áp U (1) được so sánh với Uo để tạo nên các tín hiệu tương ứng với thời  điểm điện áp nguồn đi qua điểm 0. Uo càng nhỏ thì U (2) càng hẹp và phạm vi điều chỉnh càng lớn. Nếu chọn   max = 175  thì:o Uo 2U 2 sin 5 o Giá trị này làm cơ sở để tính phân áp R1 và R2   9
  10. 10
  11. + Dùng nguồn không đối xứng cho khuếch đại thuật  toán Tín hiệu xoay chiều U (1) sau khi qua khâu so sánh sẽ có xung  vuông U (2) , tín hiệu này được đưa vào khâu cộng module 2 (  =1) và mạch trễ R2C2 để ạo ra một xung đồng bộ ứng với  điểm U (1) đi qua điểm 0. Độ rộng TX = RC ln 2 là cơ sở để  chọn R2 và L2 11
  12. 12
  13. Mạch tạo điện áp răng cưa + Mạch tạo xung răng cưa tuyến tính dùng transistor T1 tạo nguồn dòng nạp cho C, khi T2 khoá tụ C được náp Ic =  const và tăng tuyến tính. Khi có xung mở T2, C sẽ phóng điện  qua T2 ( hình a): t 1 IC UC I C dt t C0 C Các T1, R2, RE chọn sao cho bóng làm việc ở chế độ A. Muốn tạo đ/áp răng cưa dốc xuống, dòng phóng của tụ phải  duy trì không đổi nhờ T3 làm việc ở chế độ A ( hình b). Diode  D1 dùng để hạn chế giá trị điện áp trên tụ C ( UCmax = E – UD1) 13
  14. 14
  15. Mạch tạo điện áp răng cưa dùng khuếch đại thuật toán + Mạch chỉ dùng khuếch đại thuật toán Sử dụng mạch tích phân. Tụ được phóng nạp nhờ nguồn hai  cực tính: Khi điện áp U1 dương (E), điện áp trên tụ U2 nạp : E U2 UC T1 R2 C   đây là đường tuyến tính dốc xuống phía dưới. Khi điện áp vào  mang dấu âm (­E) thì điện áp U2: E U2 UC T2 R2 C đây là đường đi lên phía trên. Bằng cách thay đổi thời gian  phóng(T1) và thời gian nạp (T2) và các giá trị R1, R2 tương ứng,  đầu ra có thể nhận được dạng răng cưa: dốc lên (b) dốc xuống  ( c) hoặc tam giác (d) 15
  16. 16
  17. Mạch tạo điện áp răng cưa dùng khuếch đại thuật toán + Mạch dùng khuếch đại thuật toán và transistor Dùng mạch tích phân và khoá K, khoá K được điều chỉnh  bởi tín hiệu đồng bộ, xung đồng bộ kết thúc, K mở, tụ C  nạp: E IR IC Const R t t 1 1 E E UR UC I C dt dt t C 0 C 0R RC Tại t1, K đóng, UC = 0. Để tránh ngắn mạch các mạch phụ  thay khoá K bằng bóng trường ( công nghệ MOS) hoặc dùng  khoá điện tử. 17
  18. 18
  19. Mạch tạo điện áp răng cưa dùng khuếch đại thuật  toán + Mạch tạo điện áp tựa hàm Cos t Nếu điện áp vào là n1ửt a điện áp SinU mt thì: Um UR U m sin .td t cos t RC 0 RC RC Cần đặt ở đầu ra điện áp chuyển dịch:U cd Um Um RC Điện áp ra sẽ là: U R RC cos t Điện áp tựa có dạng cosin t  19
  20. KHÂU SO SÁNH NHẬN TÍN HIỆU HAI ĐIỆN ÁP TỰA ( RĂNG CƯA) VÀ ĐIỆN  ÁP ĐIỀU KHIỂN, SO SÁNH HAI ĐIỆN ÁP NÀY, TÌM THỜI  ĐIỂM CHÚNG BẰNG NHAU ( UĐK = U RĂNG CƯA) THÌ  PHÁT XUNG ĐẦU RA ĐỂ GỬI SANG KHÂU KHUẾCH ĐẠI. ĐỂ SO SÁNH TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ ( ANALOG) THƯỜNG  DÙNG TRANSISTOR HOẶC KĐ THUẬT TOÁN. DO KĐTT CÓ  NHIỀU ƯU ĐIỂM NÊN HIỆN NAY KHÂU SO SÁNH SỬ  DỤNG LOẠI NÀY LÀ CHỦ YẾU. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2