intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điều trị viêm gan mạn xơ gan và ung thư gan - ThS. Trần Thị Khánh Tường

Chia sẻ: Cô đơn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

237
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Điều trị viêm gan mạn xơ gan và ung thư gan" do ThS. Trần Thị Khánh Tường biên soạn cung cấp cho người học các kiến thức: Điều trị xơ gan, điều trị viêm gan mạn, điều trị ung thư gan. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điều trị viêm gan mạn xơ gan và ung thư gan - ThS. Trần Thị Khánh Tường

  1. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẠN XƠ GAN VÀ UNG THƢ GAN (Bài giảng cho SV Y5, CT 4) ThS GVC Trần Thị Khánh Tƣờng BM Nội ĐHYK Phạm Ngọc Thạch 1
  2. NỘI DUNG 1. ĐIỀU TRỊ XƠ GAN 2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẠN : (AASLD 2009) a. Điều trị VGSV B mạn a. Điều trị biến chứng b. Điều trị VGSV C mạn  Viêm phúc mạc tự phát c. Điều trị viêm gan tự miễn  Bệnh não gan 3. ĐIỀU TRỊ UNG THƢ GAN  XHTH do dãn TMTQ a. Tầm soát  HC gan thận b. Đánh giá nguy cơ b. Điều trị nguyên nhân c. Các phương tiện điều trị c. Điều trị triệu chứng : phù, báng bụng 2
  3. ĐIỀU TRỊ XƠ GAN MỤC TIÊU :  Biết cách điều trị và điều trị phòng ngừa viêm phúc mạc tự phát.  Biết cách điều trị xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản.  Biết cách điều trị phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản nguyên phát và thứ phát.  Biết cách điều trị bệnh não gan.  Biết cách điều trị phù và báng bụng trên bệnh nhân xơ gan. 3
  4. ĐIỀU TRỊ XƠ GAN 1. ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG 2. ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN 3. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG : PHÙ, BÁNG 4
  5. ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG XƠ GAN VPM tự phát Bênh não gan XHTH do vỡ giãn TMTQ HC gan thận 5
  6. VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT (SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS) TIÊU CHUẨN CHẨN ĐỐN  Neutrophil ≥ 250/mm3 (chiếm trên 50% tổng số bạch cầu)  Cần phân biệt VPM tự phát ( Spontaneous Bacterial Peritonitis : SBP ) với thứ phát (Secondary Bacterial Peritonitis) vì tự phát chỉ cần điều trị nội khoa, trong khi thứ phát phải can thiệp phẫu thuật. 6
  7. VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT (SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)  Nghi ngờ VPM thứ phát khi có 2 trong 3 tiêu chuẩn sau: 1-Protein >1.0g/dl 2-Glucose < 50mg/dl (2.8 mmol/L) 3-LDH dịch báng > LDH máu ( giới hạn trên bình thường).  VPM tự phát khi không có hay chỉ có 1 tiêu chuẩn.  Trong VPM thứ phát : cấy dịch báng thường có ≥ 2 loại vi trùng, VPM tự phát cấy dịch báng thường chỉ mọc 1 loại vi trùng ( khơng phải là tiêu chuẩn CĐ ) . 7
  8. VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT (SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)  Chỉ định : khi có ≥ 1 triệu chứng sau  BCĐNTT ( Neutrophil ) ≥ 250/mm3  Sốt > 37,8 0 C ( 1000 F)  Đau bụng lan tỏa hay ấn đau khắp bụng  Thay đổi tri giác không giải thích được  Điều trị : Cephalosporin thế hệ III  CEFOTAXIM 2g x 3 lần/ ngày hay ceftriaxone 2g/24 giờ TM  Có thể dùng quinolone uống (orfloxacin, ciprofloxacin) nếu BN không dùng trước đó, không ói, không có choáng, không bệnh não gan từ giai đoạn II trở lên và creatinin máu < 3 mg/dl.  Thời gian 5-8 ngày Albumin : Creatinine >1 mg/dL, BUN >30 mg/dL, or total bilirubin >4 mg/dL  1.5 g albumin/ kg trong 6 giờ đầu chẩn đoán và 1.0 g/kg vào ngày thứ 3. 8
  9. VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT (SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)  Không dùng AMINOGLYCOSIDE trên BN xơ gan vì tăng nguy cơ HC gan thận.  Chọc báng theo dõi : không cần thiết nếu bệnh cảnh lâm sàng điển hình và đáp ứng tốt với KS. 9
  10. VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT (SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS) 5. Điều trị dự phòng :  Tiền căn SBP điều trị kéo dài cho đến khi hết báng hay ghép gan (long-term therapy).  Không tiền căn SBP : Protein dịch báng < 1.5 g/dL và có 1 trong các triệu chứng sau  điều trị kéo dài:  Creatinine máu > 1.2 mg/dL,  BUN > 25 mg/dL,  Na máu < 130 mEq/L or  Child-Pugh > 9 điểm và bilirubin > 3 mg/dL. THUỐC : Norfloxacin 400mg/ ngày hay Ciprofloxacin 500mg/ngày hay Trimethoprim/Sulfamethasoxazole (1 double-strength tablet / day).  Xơ gan và XHTH trên  Ceftriaxone 1g/ ngày hay Norfloxacin 400mg x 2/ ngày x 7 ngày. 10
  11. BỆNH NÃO GAN 1. Điều trị yếu tố thúc đẩy : thường gặp nhất (80%) là :  XHTH  Nhiễm trùng  Ăn nhiều đạm  Bón  tăng NH3 máu  Hạ Kali máu  Nhiễm kiềm chuyển hóa  Thuốc an thần, hypoxia 11
  12. BỆNH NÃO GAN 2. Điều trị dựa vào giả thuyết Amonia :  Điều chỉnh hạ Kali máu : hạ Kali tăng sản xuất NH3 tại thận.  Ức chế sản xuất và hấp thu NH3 ở ruột :  Lactulose uống: thuốc điều trị chính bệnh não gan hiện nay. Lactulose được phân hủy bởi VK thường trú tại đại tràng thành acid béo chuỗi ngắn giảm pH đại tràng xuống 5 chuyển NH3 thành NH4+  không hấp thu được vào máu. Liều : 45-90g/ngày  đi cầu 2-3 lần, phân mềm mỗi ngày.  Thụt tháo với lactulose : hiệu quả nhanh .  Hạn chế ăn đạm  Kháng sinh uống : metronidazole 250mg x 3/ngày, rifaximin 400mg x3 /ngày .  Probiotics và prebiotics : để tăng VK thường trú.  Kích thích chuyển hóa NH3 : Ornithine-aspartate (Hepa-Merz ). 12
  13. BỆNH NÃO GAN 3. Điều trị dựa vào giả thuyết chất dẫn truyền thần kinh giả :  Branched-chain amino acids (BCAA) truyền TM ( morihepamin) hay uống. 13
  14. XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ 1. Điều trị chung : a. Ổn định huyết động : • Truyền dịch : muối đẳng trương, tránh bù quá mức tăng áp cửa  tái XH, phù, báng tăng. • Truyền máu : duy trì hemoglobin 8g/dl. b. Đặt NKQ trước khi nội soi trên BN có bệnh não gan. c. Truyền plasma tươi đông lạnh (fresh frozen plasma) nếu PT < 50%, Tiểu cầu đậm đặc nếu TC < 50.000/mm 3. d. Kháng sinh dự phòng 7 ngày với ceftriaxone hay norfloxacin. 14
  15. XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ 2. Điều trị chuyên biệt ( cầm máu) : a. Thuốc (somatostatin, sandostatin, terlipressin) :  Bắt đầu càng sớm càng tốt ngay khi nghi ngờ XHTH do vỡ giãn TMTQ.  Liều : Somatostatin 250μg bolus 250μg/giờ liên tục 3-5 ngày. Sandostatin 50μg bolus  50μg/ giờ liên tục 3-5 ngày. Terlipressin b. Điều trị nộI soi :  Thực hiện trong vòng 12 giờ để chẩn đoán và điều trị.  Chích xơ hoặc cột (Esophageal variceal band ligation: EVL)  Kết hợp điều trị thuốc và nội soi hiệu quả cầm máu ban đầu tốt nhất. 15
  16. 16
  17. XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ c. TIPS (Transjugular intrahepatic portosystemic shunts ): Chỉ định : XHTH không kiểm soát được hay tái phát mặc dù đã sử dụng 2 phương pháp trên. d. Phẫu thuật tạo shunt : chỉ áp dụng cho xơ gan child A. e. Chèn bóng (Balloon tamponade): Sengstaken-Blakemore, Minnesota . Là phương pháp tạm thời, sử dụng tối đa trong 24 giờ để kiểm soát chảy máu ngay lập tức trong khi chờ thực hiện các phương pháp khác. 17
  18. BALOON TAMPONATE Minnesota Sengstaken-Blakemore 18
  19. 19 TIPS
  20. Distal splenorenal shunt surgery 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2