intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đột quỵ thiếu máu não cục bộ - Nguyễn Phước Thành

Chia sẻ: Kinh Do | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

60
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng với các nội dung chuyển hóa tại vùng thiếu máu; chẩn đoán định khu; chẩn đoán nguyên nhân; chẩn đoán phân biệt; các thay đổi của CT-Scan; các bước đọc CT-Scan; phát hiện xuất huyết; phân biệt xuất huyết và nhồi máu; tìm dấu hiệu huyết khối trong lòng mạch; các triệu chứng sớm của nhồi máu trên CT...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đột quỵ thiếu máu não cục bộ - Nguyễn Phước Thành

  1. L/O/G/O ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ Nguyễn Phước Thành YE (2010-2016) ĐHYD Huế www.themegallery.com
  2. LOGO
  3. LOGO
  4. ĐỊNH NGHĨA  Đột quỵ là tình trạng mất đột ngột tưới máu thỏa đáng đối với một vùng não gây nên tổn thương không hồi phục  Biểu hiện lâm sàng thay đổi rất đáng kể o Rất kín đáo như tình trạng mất cảm giác nhẹ o Rất nghiêm trọng như tình trạng mất hoàn toàn chức năng vận động như được gặp trong hội chứng khóa trong (locked in syndrome) o Các nhồi máu vùng thân não và đồi thị có thể gây các biến đổi không đặc hiệu, khó phân biệt với bệnh não do rối loạn chuyển hóa hay bệnh lý nhiễm trùng o Có thể chẩn đoán bằng lâm sàng nếu TS khởi phát cấp tính và dạng khiếm khuyết thần kinh phù hợp với một khội chứng thần kinh điển hình. LOGO
  5. Đại cương Nhồi máu não và con thoáng thiếu máu não có cùng 1 cơ chế bệnh sinh và phân biệt dựa trên khoảng thời gian bị thiếu máu nuôi, thời gian này đủ để gây hoại tử mô não trong nhồi máu não và đủ ngắn dể hồi phục hoàn toàn trong con thoáng thiếu máu não. LOGO
  6. Định nghĩa theo WHO  Đột quỵ là sự xuất hiện các thiếu xót thần kinh cục bộ kéo dài hơn 24h và với nguyên nhân khác không do mạch máu đã được loại trừ.  Cơn thiếu máu não thoáng qua được định nghĩa tương tự nhưng với thời gian kéo dài dưới 24h và hồi phục hoàn toàn. LOGO
  7. LOGO
  8. Chuyển hóa tại vùng thiếu máu Glucose Glucose chuyển chuyển hóahóa acid lactic HH++ tăng tăng cao cao toan toan theo theo đường đường kị kị khí khí hóa hóa tb tb Tăng Tăng acid acid Sinh Sinhcác các arachidonic arachidonic gốc Ca++ đi vào tb gốctự tựdo do tăng Prostaglandin Co Co mạch mạch Hoại tử tb Thiếu máu LOGO
  9. Chẩn đoán  Triệu chứng: Khởi phát đột ngột điển hình với hc yếu/liệt ½ người kèm thất ngôn. Có thể nhức đầu lúc khởi phát; thỉnh thoảng xảy ra trong lúc ngủ. Ý thức có thể giảm nếu nhồi máu não diện rộng, 2 bán cầu hoặc thân não. Có thể có tiền căn các cơn thiếu máu não thoáng qua. Có thể có các triệu chứng do xơ vữa mạch máu( bệnh tim, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc các bệnh nền( tăng huyết áp, đái tháo đường).  Các dấu chứng: hình ảnh giảm đậm độ phù hợp lâm sàng trên CT scan hoặc MRI, loại trừ xuất huyết não, loại trừ tổn thương cũ tương ứng trên lâm sàng( có thể gây động kinh và giả nhồi máu não). LOGO
  10. Hội chứng liệt ½ người đối bên TT LOGO
  11. Ðường vận động chủ động gồm 2 nơron chính: Nơron thứ nhất nằm ở vùng vận động của vỏ não (hồi trán lên, phía trước rãnh Rolando), sợi trục của những nơron này hình thành nên bó vận động chủ động (bótháp). Bó tháp đi từ vỏ não xuống, qua một vùng rất hẹp ở bao trong rồi xuống cầu não, cuống não, hành tuỷ. Khi xuống đến 1/3 dưới hành tuỷ phần lớn các sợi của bó tháp bắt chéo qua đường giữa sang bên đối diện, tạo thành bó tháp chéo để đi xuống tủy. Một phần nhỏ các sợi của bó tháp còn lại tiếp tục đi thẳng xuống tuỷ hình thành nên bó tháp thẳng. Nơron thứ hai nằm ở sừng trước tuỷ, khi đến từng đoạn tương ứng của tuỷ sống, bó tháp chéo tách ra chi phối các nơron vận động của sừng trước tuỷ, bó tháp thẳng cũng cho các sợi bắt chéo qua đường giữa để chi phối nơron vận động ở bên đối diện. LOGO
  12. Triệu chứng 1. Khi bệnh nhân tỉnh táo: a. Liệt mềm: - Giảm hoặc mất vận động 1 tay và 1 chân cùng bên và đối bên TT, ưu thế cơ duỗi chi trên và cơ gấp chi dưới. - Thường có liệt nửa mặt trung ương cùng bên với tay chân bị liệt hoặc có thể liệt mặt ngoại biên khác bên. Có thể liệt các dây thần kinh sọ não khác. - Trương lực cơ giảm bên tay chân bị liệt. - Phản xạ gân xương giảm hay mất bên tay chân bị liệt, phản xạ da bụng và/hay là da bìu (ở nam giới) giảm hoặc mất bên liệt, phản xạ hậu môn giảm hay mất bên liệt, dấu Babinski hay dấu tương đương có thể (+) bên liệt, Hoffmann có thể (+) bên liệt. - Có thể kèm theo rối loạn cảm giác nửa người bên liệt. - Dáng đi lê (tay bên liệt buông thõng, chân thì quét đất). - Khi nằm bàn chân bên liệt đổ ra ngoài. LOGO
  13. b. Liệt cứng: - Cơ lực bên liệt giảm hay mất. - Liệt mặt trung ương cùng bên hay liệt mặt ngoại biên khác bên với tay chân bị liệt và đối bên TT, có thể liệt dây thần kinh sọ não khác. - Tăng trương lực cơ bên liệt đưa đến co cứng gấp chi trên, các ngón tay khác nắm chặt ngón cái, còn chi dưới co cứng duỗi nên khi đi có dáng đi vòng kiềng (phạt cỏ). - Tăng phản xạ gân xương bên liệt, có phản xạ bệnh lý như Babinski haytương đương. Phản xạ da bụng, da bìu và phản xạ hậu môn giảm hoặc mất bên liệt. - Có thể kèm rối loạn cảm giác nửa người bên liệt. LOGO
  14. 2. Khi bệnh nhân hôn mê: - Bàn chân bên liệt đổ ra ngoài. - Có thể quay mắt và đầu về bên tay chân liệt hay về đối bên với tay chân bị liệt. - Mất cân đối ở mặt như nhân trung lệch về bên lành, má bên liệt phập phồng theo nhịp thở, kích thích đau góc hàm 2 bên nếu còn đáp ứng thì chỉ mép bên lành nhếch lên còn bên liệt vẫn giữ nguyên, đó là dấu Pierre-Marie-Foix. - Kích thích đau ở tay chân hai bên thì bên liệt hầu như không phản ứng hay phản ứng yếu hơn bên đối diện. - Phản xạ da bụng, da bìu giảm hay mất bên liệt, có thể có dấu Babinski (+) bên liệt. LOGO
  15. Chẩn đoán định khu 1. Tổn thương vỏ não: Liệt tay chân mặt cùng bên. Có thể có rối loạn cảm giác nửa người bên liệt, thất ngôn kiểu Broca khi tổn thương bán cầu ưu thế (bán cầu đối diện với tay thuận), động kinh, bán manh đồng danh hay mất thực dụng, mất nhận biết sơ đồ cơ thể, không biết tay chân bị liệt. 2. Tổn thương bao trong: Liệt tay chân mặt cùng bên, mức độ nặng và tỷ lệ, đơn thuần vận động. Nếu tổn thương lan rộng vào trong sẽ có triệu chứng của đồi thị như rối loạn cảm giác chủ quan nửa người bên liệt kèm tăng cảm giác đau, còn ra ngoài gây vận động bất thường như run, múa giật, múa vờn nửa người. LOGO
  16. 3. Tổn thương thân não: a. Tổn thương cuống não: Gây hội chứng Weber (liệt dây III bên tổn thương và liệt nửa người bên đối diện. b. Tổn thương cầu não: Gây liệt dây VII ngoại biên bên tổn thương (có khi cả dây VI) và liệt tay chân bên đối diện gọi là hội chứng Millard-Gübler. Có thể gây hội chứng Foville là liệt chức năng liếc ngang về bên tổn thương kèm liệt tay chân bên đối diện. LOGO
  17.  Hội chứng khóa trong (nhồi máu vùng nền cầu não):  Bó vỏ gai và bó vỏ hành bị gián đoạn ở nền cầu não gây ra liệt tứ chi và liệt tất cả các nhân dây sọ ngoại trừ sự kiểm soát vận nhãn.  Nếu sang thương lan đến phần giữa (tegmentum) của cầu thấp, chức năng nhìn ngang có thể bị ảnh hưởng (do đó chỉ có chức năng nhìn dọc là có thể hoạt động), và cảm giác có thể bị ảnh hưởng.  Nét đặc trưng của các sang thương này là chúng chừa lại hệ thống lưới phía trên cầu thấp, và do đó bệnh nhân vẫn duy trì được sự thức tỉnh. Cách duy nhất để trao đổi với các bệnh nhân không may mắn này là yêu cầu họ di chuyển mắt để trả lời câu hỏi. LOGO
  18. c. Tổn thương hành tủy: Thường gây hội chứng Babinski-Nageotte là có hội chứng tiểu não, Claude-Bernard-Horner và liệt màn hầu lưỡi bên tổn thương và liệt kèm rối loạn cảm giác tay chân bên đối diện. d. Tổn thương tủy cổ cao (trên C4): Liệt tay chân cùng bên với bên tổn thương và không có liệt các dây thần kinh sọ não. Có thể có hội chứng Brown-Sequard. LOGO
  19. Chẩn đoán nguyên nhân  Xơ vữa các mạch máu lớn và trung bình: tăng lipid máu, tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng homocystein máu, xạ trị. Bóc tách động mạch, loạn sản sợi cơ, bệnh moyamoya, sarcoidois, viêm mạch do nấm và lao, viêm mạch do varicella zoster, hội chứng viêm mạch hệ thống, viêm mạch hệ thần kinh trung uơng cùng bên.  Bệnh mạch máu nhỏ: Lipohyalinosis, xo vữa động mạch, nhiễm trùng (giang mai,  lao, cryptococcus), viêm mạch.  Thuyên tắc từ tim: Tăng huyết áp, bệnh cơ tim, rung nhĩ, bệnh van tim, huyết khối nhĩ trái, huyết khối thành thất sau nhồi máu cơ tim, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, không do vi trùng ( ung thu, hội chứng antiphospholipid), u nhày nhĩ trái. LOGO
  20. LOGO
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2