YOMEDIA
Bài giảng Dược động học - Khái niệm và vận dụng thực tế - DS. Nguyễn Thị Phương Châm
Chia sẻ: Nhân Sinh
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:32
206
lượt xem
38
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng "Dược động học - Khái niệm và vận dụng thực tế" cung cấp cho người học các kiến thức về: Dược động học, các biến số sinh khả dụng, ứng dụng lâm sàng, phương pháp uống thuốc đúng cách, số lần dùng thuốc hợp lý trong ngày,... Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên khoa y dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Dược động học - Khái niệm và vận dụng thực tế - DS. Nguyễn Thị Phương Châm
- DƯỢC ĐỘNG HỌC
Khái niệm & vận dụng thực tế
DS. Nguyễn Thị Phương Châm
Vụ Điều trị
- Dược lực học
Dược động học
thuốc cơ thể
- AUC F%
THUỐ
C A D
T1/2 Vd
E M
Cl
A: Hấp thu AUC: Diện tích dưới đường cong
D: Phân bố Vd: Thể tích phân bố
M: Chuyển hoá T1/2: Nửa đời trong huyết thanh
E: Thải trừ Cl: Độ thanh thải
- DIỆN TÍCH DƯỚI ĐƯỜNG CONG
(AUC)
Đo nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn (máu)
AUC F%
Sinh khả dụng
Tỉ lệ thuốc hấp thu vào hệ tuần hoàn
- DIỆN TÍCH DƯỚI ĐƯỜNG
CONG
AUC trị số biểu thị khả năng hấp thu thuốc của cơ
thể.
Diện tích dưới đường cong biểu thị tượng trưng cho
lượng thuốc đi vào hệ tuần hoàn ở dạng còn hoạt
tính sau một khoảng thời gian t.
Đơn vị tính AUC là mg.h.l-1 hoặc g.h.ml -1
- Dược động học
Nồng độ thuốc trong huyết tương/ Thời gian
35
30
25
Nång ®é (C)
20
15
10
5
0
Thêi gian (T)
Plasma
Đồ thị nồng độ thuốc concentration/time
trong huyết tương curve
theo thời gian
- Dược động học
Nồng độ thuốc trong huyết tương/ Thời gian
45
40
35
30
Nång ®é (C)
25 Uong
20 Tiem
15
10
5
0
Thêi gian (T)
Đồ thị nồng độ thuốcPlasma concentration/time
trong huyết curve
tương theo thời gian
- Dược động học
Nồng độ thuốc trong huyết tương /thời gian
phụ thuộc vào
tác động của hấp thu, phân bố chuyển hoá, thải trừ (ADME)
Ví dụ đường nồng độ thuốc/ huyết tương sẽ tăng nếu:
Độ hấp thu cao
Phân bố thấp
Chuyển hoá ít
Thải trừ chậm
- Dược động học
Cửa sổ điều trị
Nồng độ gây độc
Nồng độ (C)
Cửa sổ điều trị
MIC(Nồng độ tối thiểu có tác dụng)
Thời gian (T)
- Dược động học
Cửa sổ điều trị
35
30
25
Nång ®é (C)
20
15
10
5
Thời gian tác dụng
0
Thêi gian (T)
Thời điểm bắt đầu tác dụng
Thời điểm tác dụng cực đại
- Dược động học
Cửa sổ điều trị
Gây độc
1.2
1 Tối ưu
Nång ®é (C)
0.8
0.6
0.4
Mức dưới liều điều trị
0.2
0
Thêi gian (T)
- Dược động học Pharmacokinetics
Cửa sổ điều trị /Therapeutic window
1.2
1
N å n g ® é (C)
0.8
Cửa sổ điều trị rộng
0.6
0.4 Wide therapeutic Win
0.2
0
T h ê i g i a n (T)
- Dược động học Pharmacokinetics
Cửa sổ điều trị /Therapeutic window
1.2
1
N å n g ® é (C)
0.8
0.6
Cửa sổ điều trị hẹp
0.4
(Narrow therapeutic Win)
0.2
0
T h ê i g i a n (T)
- CÁC BIẾN SỐ SINH KHẢ DỤNG
Loại thuốc:
ví dụ ampicilin & amoxicilin dạng uống
có F% khác nhau
Công thức của hãng sản xuất
Đường dùng: tiêm & uống
Thời điểm uống thuốc (trước, trong, sau bữa ăn)
Dùng cùng với một thuốc khác (tương tác thuốc -
thuốc)
Uống thuốc đủ nước
Đào thải bước 1(qua gan)
- ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
Lựa chọn thuốc có sinh khả dụng tốt
Lựachọn thuốc đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt sản
xuất thuốc (GMP)
Uống thuốc khi đói, thông thường 1 giờ trước bữa
ăn (trừ một số thuốc)
Uống đủ nước
- Sinh khả dụng và hiệu quả của thuốc phụ thuộc nồng độ thuốc trong huyết
tương tính bằng microgam/ml . Nồng độ của 500 mg amoxicilin hoặc 500 mg
ampicillin. Nhóm thử gồm12 người (20-29 tuổi). Một nhóm uống amoxicilin với
1/2 cốc nước, và lặp lại liều, một nhóm uống với hai cốc nước.
Ref. C. Tornquist et al. Clin pharmkin. J. 1988 2 (6), 1121
Ampicilin hoặc Amoxicilin
MIC đối với vi khuẩn Gram – âm:
30 E. coli 5,0
nhưng thường là kháng cao
25 Klebsiella spp > 250
Amoxicillin 500 mg K. pneumoniae 1,25
20 với 0,5 cốc nước nếu ở đường hô hấp > 250
Proteus mirabilis 1,25
Ampicillin 500 mg Proteus vulgaris 5,0
15
với 2 cốc nước Salmonella typhii 0,25
10 Amoxicillin 500 mg Shigella sonnei 1,0-10
với 2 cốc nước Shigella flexneri 1,25
nếu ở đường hô hấp > 50
5 MIC
N. gonorrhoea 0,02-0,6, nếu ở đường
hô hấp > 50
0 N. meningitidis 0,05,
0.5 1 2 3 4 6 8 nếu ở đường hô hấp > 50
H. influenzae 0,05
--> 50 nếu có betalactamase
Bacteroides fragilis 4,0 -256
- UỐNG THUỐC ĐÚNG CÁCH
Uống thuốc với nước đun sôi để nguội
Lượng nước 50 -150ml (một cốc nước to)
cho mỗi lần uống thuốc
- THỂ TÍCH PHÂN BỐ (VD)
Biểu thị mức độ phân bố của thuốc
Đo thể tích ảo của cơ thể cho phép chứa lượng thuốc dùng
Thuốc chứa trong huyết thanh (gắn với protein huyết
tương)
có thể tích phân bố Vd nhỏ hơn
Khả năng khuếch tán của một thuốc nào đó vào các tổ
chức
của cơ thể phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Hệ số phân bố lipid/nước của thuốc
- Liều dùng
Vd X F
Cp
=
Vd: Thể tích phân bố Cp: Nồng độ thuốc trong huyết
tương
F: Tỉ lệ Sinh khả dụng
Trị số Vd thường được tính sẵn
Có Vd tính được liều lượng thuốc cần đưa để đạt được
một nồng độ Cp nào đó
Sử dụng trị số Vd với những đối tượng không có
những
bất thường về sinh lý hoặc có bệnh gan, thận trầm
- Biến số
Gày, béo (lượng mỡ)
Tuổi
Giới tính
Cấu tạo cơ thể
Tình trạng cơ thể
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...