intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dược liệu - TS. Đỗ Quyên

Chia sẻ: Tiểu Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

162
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Định nghĩa dược liệu, lịch sử hình thành và phát triển môn dược liệu, một số ví dụ về thuốc có nguồn gốc từ dược liệu, phương pháp đánh giá dược liệu là những nội dung chính trong bài giảng "Dược liệu". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dược liệu - TS. Đỗ Quyên

  1. DƯỢC LIỆU TS. Đỗ Quyên Giảng viên bộ môn Dược liệu Trường đại học Dược Hà Nội    
  2. NỘI DUNG  ĐỊNH NGHĨA ‘DƯỢC LIỆU’  LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN  MÔN DƯỢC LIỆU  MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUỐC CÓ NGUỒN  GỐC TỪ DƯỢC LIỆU  PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DƯỢC LIỆU
  3. DƯỢC LIỆU LÀ GÌ?  Định nghĩa: Là môn học nghiên cứu về sinh học và  hóa học những nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc  thực vật và động vật.  Theo từ điển Sinh Dược học, từ "Pharmacognosy"  có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, ghép bởi 2 từ  pharmakon (thuốc), và gnosis (hiểu biết).
  4. DƯỢC LIỆU  Matiere medica / Planta medica  Pharmacognosy/Pharmacognosie  Dược liệu = Pharmacognosy,  Phytochemistry and medicinal Plants.
  5. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN  Thời tiền sử   Thời đại đồ đá mới (8.000 – 5.000 B.C)  Văn minh Lưỡng hà (3.500 B.C)  Trung quốc cổ đại  Ai cập cổ đại  Ấn độ cổ đại (700 B.C)  Hy lạp và La mã cổ đại
  6.  Châu Âu: Sử dụng cây cỏ làm thuốc theo kinh  nghiệm dân gian  Cây cỏ trị liệu (Phytotherapie)  Vi lượng đồng căn (Homeopathie)  Hương trị liệu (Aromatherapie)
  7.  TRUNG QUỐC   Trung Y học cổ truyền dựa trên học thuyết âm  dương và ngũ hành (tương sinh, tương khắc).  Theo học thuyết này các bài thuốc được kết  cấu theo Quân ­ Thần – Tá ­ Sứ.   Sử dụng cây cỏ theo kinh nghiệm dân gian,  theo dân tộc, vùng …
  8.  ẤN ĐỘ   Ayurveda (Ayur = cuộc sống, veda = hiểu biết), có  nghĩa là ‘Science of life’. Học thuyết mang lại sự  hài hòa giữa thể chất, tâm hồn, tín ngưỡng (niềm  tin) của mỗi người với xã hội.
  9. MÔN HỌC DƯỢC LIỆU  Từ năm 1950 tất cả sinh viên Dược khoa đều phải học môn Dược  liệu.  Dược liệu nghiên cứu cả trồng trọt, thu hái và chế biến nguyên  liệu làm thuốc.   Nghiên cứu Dược liệu cần phải thẩm định được đúng dược liệu,  nghiên cứu tác dụng sinh học và dược lý cũng như đánh giá được  tác dụng trên lâm sàng.   Phần lớn các nghiên cứu về dược liệu tập trung nghiên cứu cây  thuốc và các bài thuốc dân gian.
  10. MÔN HỌC DƯỢC LIỆU  Dược liệu là môn học liên ngành (khoa học tự nhiên và khoa học xã  hội) bao gồm các môn học như Thực vật, Thực vật dân tộc học,  Cây cỏ làm thuốc, Hoá học (Hóa thực vật), Dược lý, Công nghiệp  dược, Dược lâm sàng và Thực hành dược khoa để có thể kiểm  nghiệm và đánh giá các thuốc có nguồn gốc thiên nhiên và khả  năng ứng dụng trong điều trị.   Hiện nay, việc tách và xác định cấu trúc các hợp chất từ nguồn  nguyên liệu tự nhiên cũng là một phần của môn học Dược liệu mà  trước đây được gọi là Hóa học các hợp chất tự nhiên.
  11. PROBLEMS  Thiếu những nghiên cứu chứng minh cách sử dụng cây  thuốc theo kinh nghiệm dân gian.  Tranh luận về chất có hoạt tính   An toàn  Tiêu chuẩn cho thử nghiệm lâm sàng.  Mất nhiều loài cây quý, hiếm.  Không tạo nguồn dược liệu ổn định.  Thiếu phổ cập kiến thức sử dụng cây thuốc dân gian.
  12. MỤC TIÊU MÔN HỌC 1. Nguồn gốc, phân bố và đặc điểm những dược liệu thường dùng 2. Cấu trúc hóa học nhóm hợp chất tự nhiên thường gặp trong dược liệu (carbohydrat, glycosid tim, saponin, iridoid glycosid, flavonoid, anthranoid, coumarin, tanin, alcaloid, vitamin, tinh dầu, nhựa, chất béo) 3. Phương pháp kiểm nghiệm dược liệu 4. Tác dụng sinh học và công dụng của những dược liệu thường dùng
  13. HỢP CHẤT TỰ NHIÊN  Sertürner, Đức (1783 – 1841)  Tách Morphin từ thuốc phiện  Caventou, Pháp (1795 – 1877) và Pelletier, Pháp (1788 – 1842)   Tách emetin từ ipeca (1817)  Tách strychnin và brucin từ hạt mã tiến (1818)  Tách quinin và cinchonin từ vỏ cây canhkina (1820),  tạo muối, thử lâm sàng.
  14. Cinchona spp. Rubiaceae R1 N R2 MeO N Quinine Quinidine R1 H OH R2 OH H Antimalarial Antifibrillant
  15. Digitalis spp. Scrophulariaceae O O OH OH OH OH O HO O O O O O H OH Digoxin Cardiotonic
  16. Papaver somniferum, Papavaceae RO O H NCH3 HO Morphine Codeine R H CH3 Antalgic Antalgic, antitussive
  17. Catharanthus roseus  (L). G.Don f. Apocynaceae OH N N N H H H3COOC OH MeO N OCOCH3 R H COOCH3 R Vinblastine CH3 Leukaemia, testicular, kidney, bladder,  ovarian cancers, Hodgkin’disease Vincristine CHO Acute lymphoblastic leukaemia Vinorelbine =  5’­noranhydrovinblastine Lung and breast cancer
  18. Camptotheca acuminata  Decn., Nyssaceae R2 R3 R1 O N N O OH O Topotecan Irinotecan R1 OH N N COO R2 CH2NMe2 H R3 H Et Ovarian cancer Colon cancer
  19. Taxus  spp. Taxaceae R2O O OH O O O H R1 H OAc N OH HO OCOC6H5 O C6H5 Paclitaxel Docetaxel   (Taxol®) (Taxotere®) R1 C6H5 tBuO R2 CH3 H Breast and ovarian  Breast cancer cancer Lung cancer Lung cancer
  20. VỊ TRÍ CỦA DƯỢC LIỆU TRONG NGÀNH Y TẾ VÀ KINH TẾ QUỐC DÂN - Theo thống kê của WHO : 80% dân số thế giới sử dụng cây cỏ cho chăm sóc sức khỏe ban đầu. - Ở Pháp : 45% thuốc trong danh mục thuốc được lưu hành trên thị trường là thảo mộc (VIDAL) - Nguồn nguyên liệu bán tổng hợp các hormone steroid (cần 100.000 tấn củ mài chứa diosgenin) - Nguồn khai thác các hợp chất thiên nhiên để phát triển thuốc hóa dược
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2