intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dược lý 3: Nghiên cứu thuốc trị u não ác tính - Mai Thị Thanh Thường

Chia sẻ: Lôi Vô Kiệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dược lý 3: Nghiên cứu thuốc trị u não ác tính cung cấp cho sinh viên những nội dung về: não và các tế bào não; u thần kinh đệm (glioma); hàng rào máu não; thử nghiệm MTT/MTS mô hình hàng rào máu não in vitro;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dược lý 3: Nghiên cứu thuốc trị u não ác tính - Mai Thị Thanh Thường

  1. NGHIÊN CỨU THUỐC TRỊ U NÃO ÁC TÍNH Mai Thị Thanh Thường
  2. NÃO VÀ CÁC TẾ BÀO NÃO
  3. U THẦN KINH ĐỆM (GLIOMA) Nhóm các khối u xuất phát từ các tế bào thần kinh đệm: + U nguyên bào thần kinh đệm (glioblastoma) trước đây còn được gọi là u nguyên bào thần kinh đệm đa hình (glioblastoma multiforme) + U sao bào (astrocytoma) + U sao bào không biệt hóa (anaplastic astrocytoma) + U tế bào thần kinh đệm ít nhánh (oligodendroglioma) + U tế bào ependymal (ependymoma) + U tế bào thần kinh đệm thân não + U tế bào thần kinh đệm thị giác.
  4. GLIOBLASTOMA + Mức độ 4 (WHO), dạng u não ác tính và nguy hiểm nhất ở người lớn + Chế độ trị liệu: Temozolomid (TMZ)75 mg/m2/ngày 6 tuần, sau đó 6 Tỷ lệ sống đợt bổ sung (150 – 200mg/m2/ngày x5 ngày mỗi 28 2 năm: 11%/27% ngày) 3 năm: 4%/16% Xạ trị (RT) chiếu xạ mỗi ngày trong 6 tuần (2Gy x 5 4 năm: 3%/12% ngày/tuần). Tổng liều 60Gy. 5 năm: 2%/10% - Tăng sinh nhanh và xâm lấn các tế bào lành - Khu trú đặc biệt: sự hiện diện của hàng rào máu não
  5. HÀNG RÀO MÁU NÃO Màng bao TB hình sao Hàng rão máu não liên kết rất chặt  ngăn 90% các phân tử phân cực
  6. HÀNG RÀO MÁU NÃO Hàng rào máu não bao gồm các tế bào nội mô (endothelial cell), tế bào hình sao (astrocyte), tế bào ngoại mạch (pericyte), các đại thực bào ngoại mạch (perivascular macrophage) và màng đáy (basal lamina), chúng liên kết chặt chẽ với nhau.
  7. HÀNG RÀO MÁU NÃO Hàng rào máu não (Blood-Brain Barrier BBB) là một màng sinh học. Có hai chức năng cơ bản: cung cấp các chất dinh dưỡng (sinh học) để nuôi tế bào não và ngăn cản các chất có hại cho tế bào não. P-glycoprotein (P-gp) - Có tác dụng bơm thuốc từ bên trong não ra ngoài
  8. GLIOBLASTOMA Hàng rào máu não có khối u có tính thấm lớn hơn hàng rào máu não ở người bình thường
  9. Mô hình u não Yêu cầu: + Phân lập từ các tế bào đệm + Tăng trưởng và phân chia liên tục trên in vitro và phát triển trên in vivo sau khi ghép + Kiểm soát được tốc độ tăng trưởng và tái sản xuất được + Mang các tính chất tăng trưởng của glioma như: tăng sinh mạch máu mới (neovascularization), thay đổi hàng rào máu não, xâm lấn các tế bào lành và không giới hạn + Thời gian sống của thú sau khi cấy u não đủ dài để điều trị và theo dõi trị liệu + Không có hoặc rất ít tính miễn dịch.
  10. CÁC DÒNG TẾ BÀO NGƯỜI 8-ᎷG-ᏴᎪ 42-ᎷG-BᎪ A172 BE(2)-C BE(2)-M17 CCF-STTGl CHP-126 CHP-212 D283 Med D341 Med Daoy DBTRG-05MG DK-MG GAMG GOS-3 Ꮐ-MᏚ-10 H4 Hs 683 IMR-32 KELLY LN-405 M059J M059k MC-[XC MHH-NB-11 NCI-H1915 SH-SY5Y SIMA SK-N-AS SK-N-BE(2) SK-N-DZ SK-N-Fl SK-N-MC SK-N-SH SNB-19 ᏚᎳ 1088 SW1783 T98G TE615T TE671 U-118MG U-138MG U-87Mg
  11. CÁC DÒNG TẾ BÀO NGƯỜI Ưu điểm: công cụ tốt để nghiên cứu về sinh lý và sinh hóa của khối u trong quá trình tăng trưởng và phát triển Nhược điểm: + Tăng trưởng chậm + Hệ gen không ổn định + Không đồng nhất giữa các tế bào + Thiếu tương tác giữa khối u và môi trường quanh khối u.
  12. Nood Mice: không có hệ miễn dịch  được dùng để cấy tế bào ung thư vào để tránh tình trạng đào thải
  13. Các dòng tế bào chuột cống + Được sử dụng rộng rãi + Các dòng tế bào thường sử dụng: 9L, C6, F98, RG2 (D74), RT-2, CNS-1 - 9L: IV hàng tuần N-methylnitrosourea (5 mg/kg) x 26 tuần/ chuột cống Fisher (in vitro) Dòng tế bào được sử dụng phổ biến Tính miễn dịch cao (cản trở lớn) - F98: IV 1 lần duy nhất N-ethyl-N-nitrosourea (50mg/kg) vào chuột Fisher mang thai 20 ngày Phát triển xâm lấn não bộ chuột con, miễn dịch kém →giống u não ở người. - C6: IV N-methylnitrosourea trong 8 tháng/chuột Wistar
  14. NGHIÊN CỨU THUỐC TRỊ UNG THƯ NÃO?  Thử nghiệm in vitro? (độc tính, hiệu quả)  Thử nghiệm in vivo?  Đánh giá kết quả? VD: Nghiên cứu tác dụng chống ung thư não của Ferrociphenol.
  15. THỬ NGHIỆM IN VITRO Thử nghiệm MTT/MTS Mô hình hàng rào máu não in vitro
  16. THỬ NGHIỆM IN VITRO  Bước đầu tiên để xác định mục tiêu trị liệu và tác động dược lý của thuốc điều trị mới.  Không phản ánh đúng môi trường u não trên sinh vật.  Thay đồi biểu hiện gen, đột biến thu nhận và sự chọn lọc cá thể gây phát triển một số quần thể tế bào trong quá trình nuôi cấy.  Không có sự tương tác giữa khối u và vật chủ (tính xuyên mạch, xâm lấn và di căn) 
  17. Thử nghiệm MTT/MTS (Dựa trên sự sống chết của TB trên in vitro) + Thử nghiệm ban đầu về sự sống và phát triển của tế bào + Muối tetrazolium: MTT:3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5-iphenyltetrazolium bromide MTS:3-(4,5-dimethythiazol-2-y)-5-(3-carboxymethoxy pheny) -2-(4sulfophenyl) 2H-tetrazolium + phenazine methosulfate + Nguyên tắc: ti thể của tế bào sống chuyển hóa MTT/MTS (màu vàng, tan trong nước) thành formazan không tan trong nước (MTT) hay tan trong nước (MTS)
  18. THỬ NGHIỆM MTT/MTS + MTT test: - Hòa tan formazan trong dimethyl sulfoxide (DMSO) hoặc trong sodium dodecyl sulfate (acid hóa với HCl) - Đo độ hấp thu ở bước sóng 500 – 600nm + MTS test: đo trực tiếp ở bước sóng 490-500nm
  19. THỬ NGHIỆM MTT/MTS  ĐỒ THỊ MINH HỌA Cell viability Nồng độ
  20. HÀNG RÀO MÁU NÃO IN VITRO + Giúp dự đoán khả năng xuyên màng của thuốc khảo sát. + Tìm hiểu những bất thường của hàng rào máu não liên quan đến các bệnh lý về thần kinh + Cho phép sàng lọc và tối ưu hóa các thuốc mới hay trị liệu gen trước khi tiến hành thử nghiệm trên thú hoặc trên người. + Ít tốn kém. + Có thể tiến hành nhiều thử nghiệm cho cùng 1 chất hoặc thử tác dụng của nhiều chất cùng lúc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2