Bài giảng trình bày những nội dung chính như: Chế phẩm hormon vỏ thượng thận, hormon giáp trạng và các thuốc kháng giáp trạng, hormon và chế phẩm hormon tụy tạng (insulin), chế phẩm hormon sinh dục - thuốc ngừa thai. Mời các bạn cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Dược lý học: Hormon và các chế phẩm của hormon
- Hormon và các chế phẩm
của hormon
- 1. Chế phẩm hormon vỏ thượng thận
1.1. Loại chuyển hóa đường -
glucocorticoid ( G.C ):
1.1.1. Nguồn gốc :
+ Được phân lập từ tuyến vỏ thượng thận :
Cortisol, Hydrocortison ( của trâu, bò, lợn
).
+ Tổng hợp hoặc bán tổng hợp các
corticoid là dẫn xuất của Cortison.
+ Tổng hợp từ acid mật, từ thực vật (
sarmentogenin của cây strophantus ).
- 1.1.2. Dược động học : corticoid được
hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá hoặc
đường tiêm. Sau 1 - 2 giờ đạt nồng độ
tối đa trong máu ( trong huyết tương
gần 90 % gắn vào albumin tạo thành
kho dự trữ hormon ). Khử hoạt tính ở
gan, thải trừ qua thận. Corticoid được
phân phối đều đến các tổ chức và gây
tác dụng sinh học.
- 1.1.3. Tác dụng chính và cơ chế :
* Tác dụng sinh lý : đọc phần sinh lý đã học.
* Tác dụng điều trị :
+ Tác dụng : chống viêm, chống dị ứng và ức chế
miễn dịch. Đây là 3 tác dụng chính được áp dụng
trong điều trị. Tác dụng chỉ đạt được khi nồng độ
Cortisol trong máu cao hơn nồng độ sinh lý. Vì
vậy, trong trường hợp có thể nên dùng tại chỗ để
tránh tác dụng toàn thân và nâng cao hiệu quả điều
trị tối đa.
+ Cơ chế : rất phức tạp vì có nhiều tác dụng trên
một tế bào đích và lại có nhiều tế bào đích.
- a) Tác dụng chống dị ứng :
Các phản ứng dị ứng xảy ra do sự gắn của các IgE
hoạt hóa trên các receptor đặc hiệu ở tế bào mast dưới
tác dụng của dị nguyên. Sự gắn đó hoạt hóa
phospholipase C. Chất này tách phosphatidyl inositol
diphosphat thành diacylglycerol và
inositoltriphosphat, 2 chất này đóng vai trò "chất
truyền tin thứ hai" làm các hạt bào tương ở tế bào giải
phóng các chất trung gian hóa học ( TGHH ) của phản
ứng dị ứng : histamin, serotonin, leucotrien...
G.C đã phong tỏa sự giải phóng các chất TGHH của
phản ứng dị ứng bằng cách ức chế phospholipase C.
- phosphatidyl inositoldiphosphat KN - IgE -Rp
( tÕbµo mast )
phospholipase C
(-)
diacylglycerol inositoltriphosphat G.C
Ho¹t ho¸ tÕbµo gi¶i phãng histamin, serotonin, leucotrien
H×nh 1 : S¬ ®å t¸ c dông chèng dÞøng cña Glucocorticoid
- b) Tác dụng chống viêm :
Tất cả các phản ứng miễn dịch và dị
ứng đều kèm theo phản ứng viêm vì
làm tăng sản xuất chất TGHH giãn
mạch và tăng tính thấm thành mạch,
đặc biệt là prostaglandin ( PG ) E2 và
leucotrien B từ acid arachidonic.
- phospholipid mµng G.C
+
+ - lipocortin
phospholipase A 2
acid arachidonic
lipooxygenase (+) (+) cyclooxygenase - NSAIDs
leucotrien prostaglandin
H×nh 2 : S¬ ®å t¸ c dông chèng viªm cña glucocorticoid
- G.C thông qua lipocortin ức chế
phospholipase A2 làm giảm tổng hợp acid
arachidonic và làm giảm tổng hợp cả PG và
leucotrien.
Ngoài ra, tác dụng chống viêm của G.C còn
là kết quả của một loạt tác dụng ức chế sản
xuất kháng thể, ức chế khả năng di chuyển
và tập trung của bạch cầu... Tác dụng xuất
hiện nhanh, không bền vững. Sau khi
ngừng thuốc, bệnh dễ tái phát.
- c) Tác dụng chống choáng :
Một phần do tác dụng chống viêm,
chống dị ứng, đồng thời G.C làm tăng
trương lực thành mạch, ổn định tính
thấm và tác dụng chống độc chung.
G.C làm tăng cường co bóp cơ tim,
phòng trụy tim mạch khi choáng.
- 1.1.4. Tác dụng không mong muốn :
a) Trên chuyển hóa glucid : G.C có tác
dụng làm tăng đường huyết :
+ Thúc đẩy tạo glucose từ protid.
+ Cản trở quá trình oxy hóa glucose.
+ Tăng cường dự trữ glycogen ở gan và cơ
đồng thời kích thích nhu mô gan tạo
glucose. Do đó làm tăng đường huyết, gây
ra những cơn bột phát trên cơ địa của
những người đái tháo đường thể tiềm tàng.
- b) Trên chuyển hóa protid : G.C làm
tăng dị hóa, cơ thể mất nhiều protid (
ức chế tổng hợp protid và tăng phá hủy
protid trong cơ thể thành glucose).
Dùng dài ngày làm teo cơ, tăng chuyển
hóa calci, tăng thải calci gây ra xốp
xương, mềm xương, làm vết thương
khó liền sẹo. Kết quả : sút cân, gầy,
xương dễ bị gẫy.
- c) Trên chuyển hóa lipid : G.C ức chế
tổng hợp acid béo, tăng vận chuyển
lipid, làm rối loạn phân bố mỡ gây ra
béo phì (hội chứng Cushing)
d) Trên chuyển hóa nước, điện giải :
liều cao G.C làm tăng giữ Na+, tăng
thải K+, thể tích máu tăng và tăng
huyết áp. Gây mệt mỏi do mất K+ nếu
dùng dài ngày.
- e) Trên các cơ quan, tổ chức :
+ Trên TKTƯ : gây kích thích khó ngủ.
+ Trên dạ dày ruột : làm tăng tiết dịch vị,
acid và pepsin, gây loét dạ dày. Gây ức chế
mucus ( tế bào bảo vệ niêm mạc dạ dày )
gây thủng.
+ Làm chậm liền sẹo vết thương do ức chế
cấu tạo nguyên bào sợi, ức chế sự tạo tổ
chức hạt.
- 1.1.5. Chỉ định :
+ Suy thượng thận cấp và mạn tính ( bệnh
Addison ).
+ Thiếu Corticoid bẩm sinh :
- Liều : thể mãn tính Cortison 25 mg và
DOCA 2 - 5 mg hoặc Cortison 25 mg và
Aldosteron 0,1 - 0,2 mg. Thể cấp tính : liều
cao gấp 10 lần.
+ Các bệnh mà cơ chế bệnh sinh là phản
ứng miễn dịch, phản ứng viêm, phản ứng dị
ứng :
- - Thấp khớp cấp, thấp tim.
- Thấp khớp mãn, viêm khớp dạng
thấp.
- Viêm đa cơ, lupud ban đỏ, viêm nút
quanh động mạch.
- Viêm mũi họng, dị ứng ngoài da,
viêm da, eczema.
- Dị ứng nội tạng, shock phản vệ, hen
phế quản.
- 1.1.6. Chống chỉ định :
+ Loét dạ dày, tá tràng.
Tăng huyết áp,đái tháo đường, lao tiến triển.
1.1.7. Nguyên tắc sử dụng G.C :
+ Khi dùng G.C phải ăn nhạt nhất là corticoid
thiên nhiên ( Cortisol, Hydrocortison ).
+ Cho một lần duy nhất vào 8 giờ sáng.
+ Sau một đợt điều trị ( 1 tháng ), dùng ACTH
50 mg tiêm bắp 2 ngày liền để thúc đẩy
tuyến thượng thận tăng tiết hormon.
- 1.1.8. Phân loại các dẫn xuất của Cortison :
* Mọi Corticoid đang dùng trong điều trị đều là
dẫn xuất của Cortisol ( hormon thiên nhiên ) hay
Hydrocortison.
- Liều tấn công : 200 - 300 mg/ngày.
- Liều duy trì : 50 mg/ngày.
* Loại tổng hợp : tương tự corticoid tự nhiên, tác
dụng mạnh hơn, ít tác dụng phụ.
+ Prednisolon hay Hydrocortancyl. Viên 5 mg.
Uống 20 - 30 mg/ngày ( liều trung bình ) tới 60 -
80 mg.
- + Prednison hay Cortancil. Viên 5 mg.
Uống 20 - 30 mg/ngày ( liều trung
bình ).
+ Depersolon, ống 30 mg/2 ml. Tiêm bắp
thịt.
+ Methylprednisolon, tác dụng 5 lần mạnh
hơn Hydrocortison. Rất tốt, rất có hiệu
lực theo đường uống. Cách ngày uống một
lần.
+ Triamcinolon : là corticoid dùng ngoài da
tốt nhất. Thuốc mỡ 1 %
- hoặc kết hợp với kháng sinh : Neomycin -
Synalar 0,025 % Corticoid + 0,5 %
Neomycin, mỡ nhũ tương điều trị nhiễm
trùng dị ứng.
+ Dexamethason ( Decadron ) 5 - 6 lần
mạnh hơn Cortancil. Viên 0,5 mg, mỡ 1
%, dung dịch tiêm 1 ml = 4 mg.
+ K-cort ống 40 - 80 mg. Tác dụng kéo dài
2 - 3 tháng.