intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dược lý học: Thuốc ngủ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

42
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng trình bày những nội dung chính như: Đại cương về ngủ và thuốc ngủ, dược động học, tác dụng dược lý, phối hợp thuốc, các thuốc ngủ không phải nhóm Barbiturat, thuốc an thần kháng Histamin: Hydroxyzin (Atarax). Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dược lý học: Thuốc ngủ

  1. Thuốc ngủ
  2. 1. Đại cương: 1.1. Định nghĩa: An thần - ngủ - mê - chết. 1.2. Nhắc lại sinh lý giấc ngủ : + Không thuần nhất mà chia làm hai giai đoạn. - Giấc ngủ chậm đồng bộ ( Synchronic ) 70- 80 % thời gian. Ngủ say, thở đều, sâu, huyết áp hơi giảm, chuyển hoá giảm, nội tiết giảm. Trên EEG : làn sóng chậm, đều, biên độ cao.
  3. c R1 và R2 chưa no, tác dụng ngủ mạh: Veronal, Nembutal, Secobarbital. - Nếu thay 1 H ở C5 bằng gốc phenyl ( C6 H5 ) sẽ có Phenobarbital có tác dụng gây ngủ dài và chống co giật - Nếu thay cả 2 H ở C5 bằng hai gốc phenyl, thì tác dụng gây ngủ mất hẳn. - Nếu thay O ở C2 bằng S, ta có thiobarbiturat gây mê nhanh khi tiêm tĩnh mạch.
  4. - Nếu thay H ở N1 hoặc N3 bằng gốc metyl, sẽ có barbiturat tan mạnh trong lipid ( như Hexobarbital ), tác dụng ức chế thần kinh trung ương mạnh và ngắn. Như vậy có thể thay đổi cấu trúc sẽ làm thay đổi + Độ ion hoá + Độ tan của thuốc trong lipid + Độ xâm nhập của thuốc vào não Do đó có sự khác nhau về tác dụng
  5. 2.2. Dược động học: + Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá: ( từ dạ xuống trực tràng ), trừ Pentotal, Evipan, được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp đau, tiêm dưới da gây kích ứng, loét. Thuốc hấp thu vào máu được kết hợp với protein huyết tương và ở dạng tự do . + Hiệu lực của thuốc phụ thuốc vào : - Thuốc ngủ từng loại - pH của cơ thể từng người :
  6. Theo định luật của Henderson- Hasselbach cho một acid yếu : pH máu càng giảm: ( acid ) . Thuốc ít bị ion hoá . Tăng hấp thu . Tăng tác dụng ( ức chế thần kinh trung ương ) PH máu càng tăng ( kiềm ) . Thuốc bị ion hoá nhiều . Giảm hấp thu . Tăng thải trừ
  7. . Giảm tác dụng dược lý ( ức chế thần kinh trung ương ) + Thải trừ chủ yếu qua thận. Một phần qua tuyến nước bọt, qua nhau thai, qua sữa + Biến hoá chủ yếu ở gan: Bị oxy hoá ở microsom gan ( CytP450 ) giảm tác dụng qua chuyển hoá vì vậy phải chú ý đến chức năng gan
  8. 2.3. Tác dụng dược lý: 2.3.1. Trên thần kinh trung ương: ức chế thần kinh trung ương + Gây ngủ : ức chế chủ yếu giai đoạn ngủ nhanh + An thần, liều bằng 1/2 liều gây ngủ + Làm dịu các phản ứng tâm thần + Gây mê : ức chế tuỷ sống
  9. 2.3.2. Các tác dụng khác : + Chống co giật, chống động kinh + ức chế trung tâm hô hấp ở liều cao + ức chế trung tâm vận mạch ở liều cao 2.4. Độc tính cấp: Liều cao ( gấp 5 -10 lần liều gây ngủ ) sẽ xuất hiện độc tính * Triệu chứng :
  10. - Hôn mê - Mất dần phản xạ - Đồng tử giãn - Thân nhiệt giảm - Huyết áp giảm, giảm lưu lượng tim, ức chế tim - Thở chậm, nông ( kiểu cheyne- stockes ) - Thiếu oxy - Thiểu niệu, phù não
  11. * Điều trị: - Rửa dạ dày bằng dung dịch thuốc tím ( KMn04 0,1 % ) - Hồi sức: Ngửi oxy, truyển dung dịch ( Glucose, huyết thanh mặn đẳng trương, huyết tương ) - Lợi niệu ( thẩm thấu, Lasix ) - Kiềm máu NaHC03 14 0/00 Nhiễm độc mãn : + Quen hoặc nghiện + Không kê đơn quá ba ngày
  12. 2.5. Phối hợp thuốc: - Nhiều thuốc làm thay đổi của barbiturat: Thyroxin làm giảm chuyển hoá phenobarbital - Nhiều thuốc làm tăng giấc ngủ barbiturat: phenylbutazon, tuhốc chống đái tháo đường, rượu ethylic,aminazin, haloperidol, thuốc ức micrôsôm gan như cimetidin,cloramphenicol...
  13. - Cần chú ý khi phối hợp thuốc chuyển hoá barbiturat với những thuốc chuyển hoá qua micrôsôm gan, vì chính barbiturat gây cảm ứng mạnh micrôsôm gan sẽ làm giảm tác dụng của các thuốc phối hợp: cortison, diphenylhydantoin,sulfamid chống đái đường digitalin... 3. Các thuốc ngủ không phải nhóm Barbiturat : 3.1. Cloral hydrat : - Độc B ( SGK ) - Giảm đau, ngủ, chống co giật
  14. 3.2. Dẫn xuất piperidindion - Glutethimid ( Doriden ) 3.3. Dẫn xuất Quinazolon - Methaqualon - Mecloqualon 4. Dẫn xuất Benzodiazepin 4.1. Đặc điểm, tác dụng:
  15. 4.1.1. Trên thần kinh trung ương : ức chế đặc biệt trên hệ thống lưới hoạt hoá đồi thị, hệ viền và tuỷsống, do đó : + Có tác dụng an thần, giải lo ( anxiolytic. effects ); làm giảm các phản ứng xúc cảm quá mức, giảm sự ,lo âu, bồn chồn,trạng thái hung hãn căng thẳng thần kinh + Gây ngủ; tạo cho giấc ngủ đến nhanh không tác dụng gây mê + Chống co giật + Thư duỗi cơ ( do tác dụng trung ương )
  16. 4.1.2.Tác dụng ngoại biên: + Giãn mạch vành khi tiêm tĩnh mạch + Liều cao phong toả thần kinh cơ 4.1.3. Cơ chế tác dụng : BZD gắn trên các, recepor đặc hiệu với nó trên thần kinh trung ương. Bình thường, khi không có BZD các recepor của BZD bị một protein nội sinh
  17. chiếm giữ, làm cho GABA ( trung gian hoá học có tác dụng ức chế trên thần kinh trung ương ) không gắn vào recepor của hệ GABA - ergic, làm cho kênh Cl- của nơron khép lại. Khi có mặt BZD do có áI lực mạnh hơn protein nội sinh, BZD đẩy protein nội sinh và chiếm lại được recepor, do đó GABA mới gắn được vào recepor của nó và làm mở kênh Cl- ; Cl-đi từ ngoài vào trong tế bào gây hiện tượng ưu cực hoá. Các recepor của BZD có liên quan về giải phẫu và chức phận với recepor của GABA.
  18. Các recepor của BZD có nhiều trên thần kinh trung ương: vỏ não, vùng cá ngựa, thể vân, hạ khâu não, nhưng đặc biệt là ở hệ thống lưới, hệ viền và ở cả tuỷ sống. Hiện còn phân biệt recepor GABA - A ( cổ điển ), GABA - B và C. GABA - A có nhiều, phần lớn là sau sinap, có chức phận trong điều hoà sự ngon miệng, an thần, chống co giật và điều hoà tim mạch.
  19. GABA - B có ít, có cả ở trước và sau sinap, có chức phận trong giảm đau đầu, ức chế thần kinh và như A, trong điều hoà tim mạch. Chức phận GABA - C còn chưa rõ. Tác dụng của GABA - A là ức chế, nhưng nếu ức chế nơron thì tác dụng sẽ là kích thích. Các recepor GABA/BZD rất phức tạp cả về cấu trúc và về dược lý. Ngày nay còn khó xác định vai trò sinh lý chính xác, nhất là của các phân lớp, dưới lớp.
  20. BZD làm tăng ái lực của recepor GABA với GABA và làm tăng lượng trong não. Trên hệ adrenergic trung ương BZD làm giảm hoạt lực của các nơron NA ở liềm đen và làm giảm tốc độ tái tạo của Na.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2