intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Fasciolopsis buski - BS. Nguyễn Thị Thảo Linh

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:17

83
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Fasciolopsis buski của BS. Nguyễn Thị Thảo Linh sau đây sẽ giúp cho các bạn biết được đặc điểm hình thể con trưởng thành và trứng sán lá ruột; chu trình phát triển của sán; tác hại của sán lá ruột đối với ký chủ; phương pháp chẩn đoán và điều trị; biện pháp dự phòng.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Fasciolopsis buski - BS. Nguyễn Thị Thảo Linh

  1. FASCIOLOPSIS BUSKI { LANCESTER, 1857 ODHNER, 1902 BS. Nguyễn Thị Thảo Linh   Email: nttlinh@ctump.edu.vn
  2. Mục tiêu bài học: 1.  Nêu  đặc  điểm  hình  thể  con  trưởng  thành  và  trứng sán lá ruột. 2. Trình bày chu trình phát triển của sán. 3. Trình bày tác hại của sán lá ruột đối với ký  chủ. 4. Nêu phương pháp chẩn đoán và điều trị. 5. Nêu các biện pháp dự phòng.
  3. 1. Đại cương ­ Sán lá ruột thuộc bộ Echinostomida, họ Fasciolidae. ­ Ký chủ chính là người, heo và một số loài động vật ăn  cỏ. ­ Ký chủ trung gian 1 là ốc Planorbis, ký chủ trung gian 2  là thực vật thủy sinh. ­ Bệnh được truyền do ăn phải rau mọc dưới nước có  chứa nang trùng.
  4. 2. Hình thể 1. Sán trưởng thành (Fasciolopsis buski adult) ­ Hình chiếc lá, thân dày màu nâu, kt # 5 – 7 cm x 0.8 – 2  cm. ­ Có 2 đĩa hút ở miệng và ở bụng. ­ Hầu và thực quản chia 2 nhánh ­ Tinh hoàn ở nữa thân sau, buồng trứng ở nữa thân trước. 2. Trứng (Fasciolopsis buski ova) ­ Hình trái xoan, màu nâu sẫm, vỏ dày, có nắp ở một cực.
  5. 3. Chu trình phát triển - KCVV: người, heo. - KCTG 1: ốc Planorbis - KCTG 2: thực vật thủy sinh (ấu, sen, rau nhút, rau ngổ ...) Sán trưởng thành sống bám vào thành ruột non, vùng tá tràng  hay hỗng tràng.  Sán đẻ trứng trong ruột (20.000 trứng/ngày). Trứng theo phân ra ngoài rơi xuống môi trường nước,sau 3 – 7  tuần phát triển thành ấu trùng trùng lông (Miracidium) Ấu trùng lông chui vào cơ thể ốc Planorbis, phát triển thành  bào tử nang (Sporocyst) và lớn dần thành ấu trùng đuôi (Cercaria) Ấu trùng đuôi rời khỏi ốc , bám vào các loài thực vật thủy  sinh, tạo thành nang trùng (Metacercaria ).
  6. 3. Chu trình phát triển Khi người hay heo ăn phải các loại thực vật có chứa nang  trùng, vào đến ruột các nang trùng được thoát vỏ thành sán non  định vị trong ruột và trưởng thành.  Khoảng thời gian này khoảng 90 ngày.
  7. 4. Dịch tễ học 1. Phân bố - Chủ yếu ở vùng Đông Nam Á và Trung Á  - Trung Quốc có ty lê nhiê ̉ ̣ ̃m 5 ­ 71 %. ̣ - Viêt Nam t ỷ lệ nhiễm ở người ít, ở lợn có thể đến  80%.  2. Nguồ n bênh ̣ - Người, lợn nhiễm sán, ốc, thực vật thủy sinh. 3. Đườ ng lây  ­  Qua đường tiêu hóa do ăn phải thực vật dưới nước  có chứa nang trùng sán lá lớn ở ruột chưa được nấu chín.
  8. 5. Triệu chứng * Sán trưởng thành bám vào niêm mạc ruột, hấp thu chất  dinh dưỡng, gây viêm loét với các biểu hiện: ­ Đau bụng ­ Bụng chướng Tiêu chảy kéo dài, phân lỏng có chất nhầy lẫn thức ăn  - không tiêu. * Nhiễm nặng: ­ Phù toàn thân, tràn dịch đa màng. ­ Suy kiệt. ­ Tắc ruột.
  9. 6. Chẩn đoán ̣ Lâm sàng không rõ ràng. Cân lâm sa ̀ng quyết  ̣ đinh. ­ Tìm trứng sán lá lớn ở ruột trong phân. ­ CTM: tăng eosinophil có khi đến 35%.
  10. 7. Điều trị - Niclosamide 500 mg (Cestocid, Yomesan, Niclocide, Tanox ) liều: nhai 2v vào buổi sáng            2v sau đó 1 giờ - Praziquantel  600 mg (Distocide, Prazitel, Biltricide, Batricide) liều: 75 mg/kg chia 3 lần trong ngày X 1 – 2  ngày.
  11. 8. Dự phòng Cấp  0:­  Giáo  duc  ̣ dân  chúng  ý  thức  vê ̣ sinh  môi  trường.  ­ Dùng hố xí tự hoai, không đi tiêu b ̣ ừa bãi          ­ Diệt ốc trung gian  ­ Không nuôi heo thả rong. Cấp 1: ­ Uống nước đun sôi, ăn rau nấu chín.   ­ Nếu ăn rau sống nên ngâm, rữa rau dưới vòi  nước chay nhiê ̉ ̀u lần. Cấp 2: ­ Tìm người nhiễm bằng xét nghiêm phân đê  ̣ ̉ điều tri.̣ Cấp 3: ­ Điều tri ḥ ậu quả suy dinh dưỡng.
  12. CÙNG NHAU TỎA SÁN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2