intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Foxpro - Bài 1 - Mở đầu

Chia sẻ: Vo Danh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

123
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) là một hệ thống phần mềm máy tính được thiết kế chuyên biệt cho bài toán quản lý. Mô hình dữ liệu của các hệ quản trị csdl là mô hình quan hệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Foxpro - Bài 1 - Mở đầu

  1. Bài 1 - Mở đầu I. Giới thiệu Nội dung môn học  Khai thác hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro Tiếp cận với công việc xây dựng một hệ thống quản lý Tài liệu tham khảo  [1] - Sử dụng và khai thác Microsoft Visual Foxpro 6.0 - Nguy ễn Ng ọc Minh, Nguy ễn Đình Đề - NXB Lao động 2003 [2] - Bộ Help MSDN của Microsoft (tiếng anh) [3] - Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Đào Thanh Tĩnh - NXB Quân đ ội 2004 [4] - Help của Visual Foxpro II. Hệ quản trị csdl Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) là m ột h ệ th ống ph ần  mềm máy tính được thiết kế chuyên biệt cho bài toán qu ản lý. Mô hình d ữ li ệu c ủa các hệ quản trị csdl là mô hình quan hệ. Hệ quản trị csdl cung cấp 2 tính năng chính sau:  1- Lưu trữ, quản lý dữ liệu 2- Công cụ truy cập, khai thác dữ liệu Các Hệ quản trị csdl thường dùng hiện nay:  1- SQL Server: Phát triển bởi Microsoft; là hệ CSDL dùng cho các t ổ ch ức, doanh nghiệp lớn; Khả năng đáp ứng trên mạng cao; Đ ảm bảo tính an toàn, b ảo m ật. 2- Oracle: Phát triển bởi Oracle; là hệ CSDL dùng cho các t ổ ch ức, doanh nghi ệp lớn; Khả năng đáp ứng trên mạng cao; Đảm bảo tính an toàn, b ảo m ật. (Đ ược đánh giá là mạnh hơn SQL verver và th ực t ế giá phần m ền này cũng đ ắt h ơn SQL Server) 3- Foxpro, Access: Phát triển bởi Microsoft; là hệ CSDL dùng cho các t ổ ch ức, doanh nghiệp vừa và nhỏ; có khả năng triển khai trên m ạng; tính b ảo m ật, an toàn là không cao. 4- MySQL: Hệ CSDL mã nguồn mở, được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng Web. III. Mô hình dữ liệu quan hệ
  2. Trong mô hình này người ta mô tả các [đ ối t ượng] (nh ư con ng ười, hàng hóa, môn học ...) thông qua các bảng (Table), mỗi bảng lại được mô tả qua các tr ường dữ li ệu. Bảng (Table): Mô tả qua các cột - trường (Field) và các dòng - B ản ghi (Record) (ví  dụ) (Mỗi bảng có thể hiểu như một [quan hệ]) Trường (Field): Mô tả 1 thuộc tính nào đó c ủa đ ối t ượng thông qua tên tr ường (Field  name), kiểu (Type) và động rộng (Width) (ví dụ). Bản ghi (Record): Tập các giá trị cụ thể của các trường của cùng 1 đ ối t ượng (ví d ụ).  Quan hệ giữa các bảng (Relationship): Là cách th ức mô t ả m ột đ ối t ượng l ớn h ơn t ừ  những đối tượng nhỏ (ví dụ). IV. bài toán quản lý Bài toán quản lý có ở hầu hết mọi đơn vị, tổ chức, thậm chí v ới c ả m ột s ố cá nhân.  Những bài toán quản lý có thể kể đến như: o Quản lý nhân sự o Quản lý hàng hóa o Quản lý kế toán o Quản lý lương o Quản lý sinh viên, điểm o Quản lý sách o .... Đặc điểm chung của những bài toán này:  o Không cần sử dụng những thuật toán phức tạp mà yêu cầu chủ yếu là: Th ống kê, tìm kiếm, lọc thông tin. o Khối lượng dữ liệu thường là rất lớn. Đặc điểm này th ực s ự là m ột thách th ức lơn nếu chúng ta phải quản lý thủ công (việc tìm kiếm, th ống kê, l ọc -> m ất r ất nhiều thời gian và không chính xác) Bài tập môn học - Xây dựng hệ quản lý điểm A. Mô tả bài toán Bài toán Quản lý điểm (đối với các trường Đại học, Cao đẳng): Công tác qu ản lý  điểm (hay kết quả học tập) của sinh viên đóng vai trò h ết s ức quan tr ọng đ ối v ới ho ạt
  3. động của các trường ĐH và CĐ. Trong khoảng 10 năm trở lại đây công tác qu ản lý điểm (ở một số trường trong đó có HVKTQS) đã dần được tin h ọc hóa nhằm đem l ại hiệu quả cao hơn, tin cậy hơn. Bài toán Quản lý điểm đặt ra các vấn đề cơ bản như sau: Thể hiện được mô hình t ổ  chức quản lý sinh viên theo khóa, theo lớp, các loại hình đào t ạo; Qu ản lý các môn học của các lớp theo học kỳ và kết quả học tập của sinh viên đ ối v ới các môn h ọc đó. Hệ thống còn phải cho phép tạo ra các báo cáo t ừ kết qu ả h ọc t ập c ủa sinh viên nhằm phục vụ công tác điều hành huấn luyện nh ư: T ổng k ết k ết qu ả h ọc t ập theo kỳ, theo năm, theo khóa; In Danh sách thi l ại; In B ảng đi ểm h ọc kỳ; In B ảng đi ểm các nhân… Ngoài các chức năng chính như trên, h ệ th ống này còn c ần thêm m ột s ố ch ức năng khác như: cập nhật các loại danh mục dữ liệu (danh m ục l ớp, danh m ục lo ại hình đào tạo, danh mục ngành học …); các chức năng sao chép/copy d ữ li ệu; chuy ển đ ổi – tách lớp; các chức năng trợ giúp … Có thể mô tả sơ lược các công việc chính (đối với 1 khóa h ọc) trong h ệ th ống qu ản lý  điểm như sau: 1. Với mỗi khóa học mới -> cần phải có mô tả cho khóa mới này. 2. Mô tả danh mục các lớp cho khóa mới. 3. Với mỗi lớp đã có cập nhật danh sách sinh viên của l ớp 4. Với mỗi học kỳ cần cập nhật danh sách môn học/lớp 5. Khi có kết quả các môn học -> Cập nhật điểm môn học/lớp 6. Tổng kết kết quả học tập học kỳ, năm học, khóa học .. 7. In Danh sách thi lại 8. In Bảng điểm học kỳ 9. In Bảng điểm các nhân. B. Yêu cầu Xây dựng hệ thống Quản lý điểm phục vụ công tác quản lý điểm của các trường ĐH và CĐ với các yêu cầu sau: 1. Cập nhật từ điển Cập nhật danh mục khoá  Cập nhật danh mục lớp  Cập nhật danh mục ngành học 
  4. Cập nhật danh mục loại hình đào tạo  Cập nhật danh mục giáo viên  2. Cập nhật dữ liệu Cập nhật hồ sơ sinh viên  Cập nhật môn học/lớp/học kỳ  Cập nhật điểm thi kết thúc môn  3. Báo cáo/ thống kê In danh sách lớp  In Danh sách thi  In phiếu điểm  In tổng kết kết quả học kỳ  In tổng kết kết quả năm học  In tổng kết kết quả toàn khóa học  In bảng điểm học kỳ  In bảng điểm cá nhân  C. Một số gọi ý Các bảng dữ liệu trong hệ thống quản lý điểm có thể bao gồm các bảng sau:  1. Danh mục khoá DMKHOA.DBF Kiểu Độ rộng Tên Ghi chú trường Ma C 10 Mã khoá (Khoá chính) Ten C 30 Tên khoá Niên khoá (Ghi 2004 – 2005, hoặc 2005 – 2006 …) Nienkhoa C 11 Ghichu C 200 Ghi chú 2. Danh mục lớp DMLOP.DBF Kiểu Độ rộng Tên Ghi chú trường Mã lớp (khoá chính) Ma C 10 Tên lớp Ten C 30 Ngày khai giảng NgayKG D 8 Ngày bế giảng NgayBG D 8 Mã ngành (khoá ngoài – dùng để đ ặt liên k ết đ ến Manganh C 10 bảng DMNGANH) Mã loại hình đào tạo (khoá ngoài – dùng để đặt liên MaLHDT C 10 kết đến bảng DMLHDT) Ma khoá (khoá ngoài – dùng để đặt quan h ệ đ ến Makhoa C 10 bảng DMKHOA) Ghichu C 200 Ghi chú 3. Danh mục ngành học DMNGANH.DBF Kiểu Độ rộng Tên Ghi chú
  5. trường Ma C 10 Mã ngành (khoá chính) Ten C 30 Tên ngành Ghichu C 200 Ghi chú 4. Danh mục loại hình đào tạo DMLHDT.DBF Kiểu Độ rộng Tên Ghi chú trường Mã loại hình đào tạo (khoá chính) Ma C 10 Tên loại hình Ten C 30 Ghichu C 200 Ghi chú 5. Hồ sơ sinh viên HOSOSV.DBF Kiểu Độ rộng Tên Ghi chú trường Ma C 10 Mã sinh viên (Khoá chính) Mã sinh viên có dạng XXXXYYYYYY, trong đó XXXX có dạng là năm sinh viên đó trúng tuyển vào trường, YYYYYY là số thứ tự của sinh viên nhập học năm XXXX (Ví dụ: mã 2004000012 là mã của sinh viên thứ 12 trúng tuyển năm 2004….) Họ tên sinh viên HoTen C 30 Ngaysinh D 8 Ngày sinh Logic, .T. – Nam, .F. – Nữ Gioi L 1 Hộ khẩu trường trú Hokhau C 200 Địa chỉ Diachi C 200 Mã lớp (khoá ngoài – dùng để liên kết đến bảng Malop C 10 DMLOP) Ghichu C 200 Ghi chú 6. Môn học MONHOC.DBF Kiểu Độ rộng Tên Ghi chú trường Ma C 10 Mã môn (Khoá chính) Tenmon C 50 Tên môn Số tiết Sotiet N 3 Số đơn vị học trình SoDVHT N 3,1 Học kỳ (ghi 1 – Học kỳ 1, ghi 2 – Học kỳ 2) Hocky N 1 Năm học (Ghi năm học đầu trong ) Namhoc N 4 NgayThi D 8 Ngày thi Mã lớp (khoá ngoài – dùng để liên kết đến bảng Malop C 10 DMLOP) Mã giáo viên (Khoá ngoài – dùng để liên kết đến MaGV C 10 bảng GIAOVIEN) Ghichu C 200 Ghi chú 7. Bảng GIAOVIEN.DBF Kiểu Độ rộng Tên Ghi chú
  6. trường Ma C 10 Mã giáo viên Họ tên giáo viên Hoten C 30 Học hàm (GV, GVC, GS, PGS) Hocham C 10 Học vị (CN, KS, ThS, TS, TSHK) Hocvi C 10 Ghichu C 200 Ghi chú 8. Bảng điểm DIEM.DBF Kiểu Độ rộng Tên Ghi chú trường Mamon C 10 Mã môn MaSV C 10 Mã sinh viên Điểm thi lần 1 Diem1 N 5,2 Điểm thi lần 2 Diem2 N 5,2 Điểm thi lần 3 Diem3 N 5,2 Ghichu C 200 Ghi chú Các chức năng của chương trình có thể thiết kế như sau:  o Cập nhật danh mục khoá Giao diện này có dạng như sau: A1 – Danh sách khoá (Sử dụng GRID) Khi chọn 1 dòng (1 khoá) thông tin về khoá được ch ọn sẽ hiển th ị trong ô A2 A2 – Chi tiết khoá được chọn A3 Các chức năng : Thêm, sửa, xoá …(1 khoá) o Cập nhật danh mục lớp A3 – Chi tiết về lớp được chọn A1 Chọn khoá : ……… (sử dụng ô combox) Chức năng [OK] Khi chọn OK, danh sách các lớp của khoá được chọn sẽ hiển thị trong ô A2 A2 – Danh sách lớp của khoá được chọn Các chức năng: Thêm, sửa, Xoá … (1 lớp) (Sử dụng GRID) Khi chọn 1 dòng (1 lớp) thông tin chi tiết về lớp này sẽ hiển thị trong ô A3 o Cập nhật danh mục ngành Tương tự cập nhật danh mục khoá o Cập nhật danh mục loại hình đào tạo Tương tự cập nhật danh mục khoá o Cập nhật danh mục giáo viên Tương tự cập nhật danh mục khoá o Cập nhật hồ sơ sinh viên
  7. Giao diện này có dạng như sau: A3 - Chi tiết về sinh viên được chọn A1 Chọn khoá: ….. (Sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …… (Sử dụng ô Combox) Chức năng [OK] Khi chọn [OK] danh sách sinh viên của lớp/khoá đã chọn sẽ hiển thị trong ô A2 A2 – Danh sách sinh viên của lớp/khoá đã Các chức năng: Thêm, Sửa, Xoá … (1 chọn (sử dụng GRID) sinh viên) Khi chọn 1 dòng (1 sinh viên) thì thông tin chi tiết về sinh viên này sẽ hiển thị trong ô A3 o Cập nhật môn học/lớp/học kỳ Giao diện này có dạng như sau: A3 – Chi tiết về môn học được chọn A1 Chọn khoá: …. (sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …. (Sử dụng ô Combox) Chọn học kỳ: …. Năm học: ……… Chức năng [OK] Khi chọn [OK] danh sách môn học của lớp/khoá/học kỳ-năm học đã chọn sẽ hiển thị trong ô A2 học của Các chức năng: Thêm, Sửa, Xoá … (1 A2 – Danh sách môn lớp/khoá/học kỳ-năm học đã chọn (sử môn học) dụng GRID) Khi chọn 1 dòng (1 môn học) thì thông tin chi tiết về môn học này sẽ hiển thị trong ô A3 o Cập nhật điểm thi kết thúc môn Giao diện này có dạng như sau: A1 Chọn khoá: …. (sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …. (Sử dụng ô Combox) Chọn học kỳ: …. Năm học: ……… Chọn môn học: ………….(sử dụng ô Combox) Thi lần: ………..(1 – thi lần đầu, 2 thi lại lần 1, 3 – thi l ại l ần 2)
  8. Chức năng [OK] Khi chọn [OK] danh sách “lớp-môn học” đã chọn sẽ hiển thị trong ô A2 A2 – Danh sách “lớp-môn học” đã chọn (Sử dụng GRID) (nếu là thi lần 1 – cho phép nhập vào cột đi ểm 1, l ần 2 cho phép nh ập vào c ột đi ểm 2, lần 3 cho phép nhập vào cột điểm 3) Lưu ý: Danh sách “lớp-môn học” do chương trình t ự đ ộng sinh ra, c ần l ưu ý khi thi ết k ế để tránh sinh ra nhiều lần. o In danh sách lớp Giao diện này có dạng như sau: A1 Chọn khoá: …. (sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …. (Sử dụng ô Combox) Chức năng: Xem, In, Thoát (chức năng Xem cho phép xem report “danh sách l ớp” trên màn hình chức năng In cho phép đưa report “danh sách l ớp” ra máy in) Report “danh sách lớp” có dạng như sau: Học viện KTQS Phòng Đào tạo Danh sách lớp Lớp: ……………………, Khoá: ………………… Họ tên Hộ khẩu STT Mã SV Ngày sinh Ghi chú … … … … … … o In danh sách thi Giao diện này có dạng như sau: A1 Chọn khoá: …. (sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …. (Sử dụng ô Combox) Chọn học kỳ: …. Năm học: ……… Chọn môn học: ………….(sử dụng ô Combox) Thi lần: ………..(1 – thi lần đầu, 2 thi lại lần 1, 3 – thi l ại l ần 2) Chức năng: Xem, In, Thoát
  9. (chức năng Xem cho phép xem report “danh sách thi” trên màn hình chức năng In cho phép đưa report “danh sách thi” ra máy in) Report “Danh sách thi” có dạng như sau: Học viện KTQS Phòng Đào tạo Danh sách thi Lớp: ………………….., khoá:…………………… Môn học: …………………….Học kỳ: .... năm học:……… Giáo viên: …………………….., ngày thi:……………….. Họ tên Đề số Kí nhận STT Mã SV Ngày sinh Ghi chú … … … … … … … Giáo viên coi thi (Ký và ghi rõ họ tên) o In phiếu điểm Giao diện này có dạng như sau: A1 Chọn khoá: …. (sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …. (Sử dụng ô Combox) Chọn học kỳ: …. Năm học: ……… Chọn môn học: ………….(sử dụng ô Combox) Thi lần: ………..(1 – thi lần đầu, 2 thi lại lần 1, 3 – thi l ại l ần 2) Chức năng: Xem, In, Thoát (chức năng Xem cho phép xem report “phiếu đi ểm” trên màn hình chức năng In cho phép đưa report “phiếu đi ểm” ra máy in) Report “phiếu điểm” có dạng như sau: Học viện KTQS Phòng Đào tạo Phiếu điểm Lớp: ………………….., khoá:…………………… Môn học: …………………….Học kỳ: .... năm học:……… Giáo viên: …………………….., ngày thi:……………….. Họ tên Đề số Điểm STT Mã SV Ngày sinh Ghi chú … … … … … … … Giáo viên chấm thi (Ký và ghi rõ họ tên) o In tổng kết kết quả học kỳ
  10. Giao diện này có dạng như sau: A1 Chọn khoá: …. (sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …. (Sử dụng ô Combox) Chọn học kỳ: …. Năm học: ……… Chức năng: Xem, In, Thoát (chức năng Xem cho phép xem report “Tổng kết học kỳ” trên màn hình chức năng In cho phép đưa report “T ổng kết h ọc kỳ” ra máy in) Report “Tổng kết học kỳ” có dạng như sau: Học viện KTQS Phòng Đào tạo Tổng kết kết quả học kỳ Học kỳ: .... năm học:……… Lớp: ………………….., khoá:…………………… Họ tên Điểm TBC Xếp loại STT Mã SV Ngày sinh Ghi chú … … … … … … … Xếp loại theo điểm trung bình chung được tính nh ư sau: Điểm TBC>=9 -> Xuất sắc; Điểm TBC>=8 -> Giỏi; Điểm TBC>=7 -> Khá; Điểm TBC>=6 -> Trung bình khá; Điểm TBC>=5 -> Trung bình; Điểm TBC Không đ ạt o In tổng kết kết quả năm học Giao diện này có dạng như sau: A1 Chọn khoá: …. (sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …. (Sử dụng ô Combox) Chọn Năm học: ……… Chức năng: Xem, In, Thoát (chức năng Xem cho phép xem report “Tổng kết năm h ọc” trên màn hình chức năng In cho phép đưa report “T ổng kết năm h ọc” ra máy in) Report “Tổng kết năm học” có dạng như sau: Học viện KTQS Phòng Đào tạo Tổng kết kết quả năm học
  11. Năm học:……… Lớp: ………………….., khoá:…………………… Họ tên Điểm TBC Xếp loại STT Mã SV Ngày sinh Ghi chú … … … … … … … Xếp loại theo điểm trung bình chung được tính nh ư sau: Điểm TBC>=9 -> Xuất sắc; Điểm TBC>=8 -> Giỏi; Điểm TBC>=7 -> Khá; Điểm TBC>=6 -> Trung bình khá; Điểm TBC>=5 -> Trung bình; Điểm TBC Không đ ạt o In tổng kết kết quả toàn khoá Giao diện này có dạng như sau: A1 Chọn khoá: …. (sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …. (Sử dụng ô Combox) Chức năng: Xem, In, Thoát (chức năng Xem cho phép xem report “Tổng kết khoá h ọc” trên màn hình chức năng In cho phép đưa report “T ổng kết khoá h ọc” ra máy in) Report “Tổng kết năm học” có dạng như sau: Học viện KTQS Phòng Đào tạo Tổng kết kết quả khoá học Lớp: ………………….., khoá:…………………… Họ tên Điểm TBC Xếp loại STT Mã SV Ngày sinh Ghi chú … … … … … … … Xếp loại theo điểm trung bình chung được tính nh ư sau: Điểm TBC>=9 -> Xuất sắc; Điểm TBC>=8 -> Giỏi; Điểm TBC>=7 -> Khá; Điểm TBC>=6 -> Trung bình khá; Điểm TBC>=5 -> Trung bình; Điểm TBC Không đ ạt o In bảng điểm học kỳ Giao diện này có dạng như sau: A1 Chọn khoá: …. (sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …. (Sử dụng ô Combox) Chọn học kỳ: …. Năm học: ……… Chức năng: Xem, In, Thoát (chức năng Xem cho phép xem report “Bảng điểm học kỳ” trên màn hình
  12. chức năng In cho phép đưa report “Bảng điểm h ọc kỳ” ra máy in) Report “Bảng điểm học kỳ” có dạng như sau: Học viện KTQS Phòng Đào tạo Bảng điểm học kỳ Học kỳ: .... năm học:……… Lớp: ………………….., khoá:…………………… Họ tên Môn 1 Môn 2 … STT Mã SV … … … TBC … … … … … … … … … … o In bảng điểm cá nhân Giao diện này có dạng như sau: A1 Chọn khoá: …. (sử dụng ô Combox) Chọn lớp: …. (Sử dụng ô Combox) Chọn sinh viên: ……………………(sử dụng Combox) Chức năng: Xem, In, Thoát (chức năng Xem cho phép xem report “Bảng điểm cá nhân” trên màn hình chức năng In cho phép đưa report “Bảng điểm cá nhân” ra máy in) Report “Bảng điểm cá nhân” có dạng như sau: Học viện KTQS Phòng Đào tạo Bảng điểm cá nhân Họ tên: ……………………….., Ngày sinh Loại hình đào tạo: ……………………, Ngành:…………………., Khoá học: ……….. Số Điểm Điểm Điểm STT Mã môn Tên Ghi chú môn ĐVHT 1 2 3 Điểm trung bình chung toàn khoá: …………. Xếp loại: ……………………….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2