intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng GDCD 9 bài 2: Tự chủ

Chia sẻ: Phan Thi Kim Chi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:13

602
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những slide bài giảng trong bộ sưu tập được thiết kế sinh động, đẹp mắt giúp cho học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức và chuẩn bị trước nội dung bài học Tự chủ. Đồng thời biết thêm về một số khái niệm của tính tự chủ, biểu hiện của tính tự chủ trong cuộc sống thường ngày, có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với bản thân và với mọi người. Hy vọng rằng với những bài giảng được thiết kế với nội dung đầy đủ, trình bày rõ ràng, các thầy cô có thêm tư liệu soạn bài, các bạn học sinh sẽ dễ dàng tìm hiểu nội dung bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng GDCD 9 bài 2: Tự chủ

  1. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: Một người Mẹ
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ: • Phẩm chất chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào đối với tập thể và xã hội ? Cho một vài ví dụ chứng minh điều đó .
  3. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: Một người Mẹ - Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm như thế nào? - Con trai bà Tâm nghiện ma tuý, bị nhiễm HIV/AIDS - Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh của gia đình? - Bà nén chặt nỗi đau để chăm sóc con - Bà tích cực giúp đỡ những người bị nhiễm HIV/AIDS - Vận động mọi người quan tâm, giúp đỡ họ. - Theo em, bà Tâm là người như thế nào? - Bà Tâm là người đã làm chủ được tình cảm, hành vi của mình nên đã vượt qua được đau khổ, sống có ích cho con và những người khác.
  4. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: Chuyện của N Một người Mẹ - Trước đây N là một học sinh có những ưu Chuyện của N điểm gì? - N là học sinh ngoan và học khá. - Những hành vi sai trái của N sau này là gì? - N bị bạn bè xấu rủ rê tập hút thuốc lá, đua xe máy, uống bia - N trốn học, thi trượt tốt nghiệp. - N bị nghiện, tham gia trộm cắp và bị bắt. - Vì sao N lại có lại có một kết cục xấu như vậy? - N không làm chủ được tình cảm và hành vi của mình, đã gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình, xã hội.
  5. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: - Qua hai câu chuyện về bà Tâm và N, Một người Mẹ em nhận xét gì về họ? Chuyện của N - Bà Tâm là người có đức tính tự chủ, vượt khó khăn, không bi quan. Còn N không có đức tính tự chủ, thiếu tự tin và không có bản lĩnh. - Theo em, tính tự chủ thể hiện như thế nào?
  6. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: II. Nội dung bài học: Bài tập 1: a. Người tự chủ biết tự kiềm chế 1. Tự chủ là làm chủ bản thân. những ham muốn của bản thân. Người biết tự chủ là người b. Không nên nóng nảy, vội vàng làm chủ được suy nghĩ, tình trong hành độ ng. cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của c. Người tự chủ luôn hành động theo cuộc sống. ý mình. d. Cần điều chỉnh thái độ, hành vi của mình trong các tình huống khác nhau. đ. Người có tính tự chủ không cần quan tâm đến hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. e. Cần giữ thái độ ôn hoà, từ tốn trong giao tiếp với người khác.
  7. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: Bài tập 2: Những hành vi nào sau đây trái II. Nội dung bài học: với tính tự chủ? 1. Tự chủ là làm chủ bản thân. a. Thiếu cân nhắc, chín chắn. Người biết tự chủ là người làm b. Sa ngã, bị cám dỗ, bị lợi dụng. chủ được suy nghĩ, tình cảm, c. Hoang mang, sợ hãi, chán nản trước khó hành vi của mình trong mọi hoàn khăn. cảnh, điều kiện của cuộc sống. d. Nóng nảy, cãi vã, gây gổ khi gặp những việc mình không vừa ý. 2. Biểu hiện: e. Tính bột phát trong giải quyết công - Thái độ bình tĩnh, tự tin. việc. - Biết tự điều chỉnh hành vi của mình. - Biết tự kiểm tra, đánh giá bản thân mình.
  8. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: II. Nội dung bài học: 1. Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của Theo em, vì sao con cuộc sống. người cần có tính 2. Biểu hiện: tự chủ? - Thái độ bình tĩnh, tự tin. - Biết tự điều chỉnh hành vi của mình. - Biết tự kiểm tra, đánh giá bản thân mình. 3. Ý nghĩa: - Tự chủ là một đức tính quý giá. - Có tự chủ con người sống đúng đắn, có văn hoá. - Tính tự chủ giúp con người vượt q
  9. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: II. Nội dung bài học: 1. Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết Thảo luận nhóm: tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, “ Cách ứng x ử thể hiện tính tự tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của cuộc sống. chủ?” (5’) 2. Biểu hiện: Nhóm 1và nhóm 2: Có ý kiến cho - Thái độ bình tĩnh, tự tin. rằng người có tính tự chủ luôn - Biết tự điều chỉnh hành vi của mình. hành động theo ý mình, không - Biết tự kiểm tra, đánh giá bản thân cần quan tâm đến hoàn cảnh và mình. 3. Ý nghĩa: người giao tiếp. Em có đồng ý - Tự chủ là một đức tính quý giá. với ý kiến đó không? Vì sao? - Có tự chủ con người sống đúng đắn, có vă n hoá. Nhóm 3 và nhóm 4: Khi có người rủ - Tính tự chủ giúp con người vượt qua em làm điều sai trái ( hút thuốc lá, khó khă n, thử thách và cám dỗ. uống rượu, trốn học, trốn lao động…), 4. Rèn luyện và thực hành tính tự chủ em sẽ làm gì?
  10. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: II. Nội dung bài học: 1. Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của cuộc sống. 2. Biểu hiện: - Thái độ bình tĩnh, tự tin. - Biết tự điều chỉnh hành vi của mình. Để có tính tự chủ, - Biết tự kiểm tra, đánh giá bản thân mình. em cần phải làm gì? 3. Ý nghĩa: - Tự chủ là một đức tính quý giá. - Có tự chủ con người sống đúng đắn, có vă n hoá. - Tính tự chủ giúp con người vượt qua khó khă n, thử thách và cám dỗ. 4. Rèn luyện và thực hành tính tự chủ:
  11. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: II. Nội dung bài học: Em hãy giải thích câu ca 1. Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết dao: tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của cuộc sống. 2. Biểu hiện: “Dù ai nói ngả nói nghiêng - Thái độ bình tĩnh, tự tin. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba - Biết tự điều chỉnh hành vi của mình. chân” - Biết tự kiểm tra, đánh giá bản thân mình. 3. Ý nghĩa: - Tự chủ là một đức tính quý giá. - Câu ca dao có ý khi con - Có tự chủ con người sống đúng đắn, có vă n hoá. người đã có quyết tâm thì dù - Tính tự chủ giúp con người vượt qua bị người khác ngă n trở cũng khó khă n, thử thách và cám dỗ. vẫn vững vàng, không thay 4. Rèn luyện tính tự chủ: đổi ý định của mình.
  12. Bài 2: Tự chủ I. Đặt vấn đề: II. Nội dung bài học: HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ 1. Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của cuộc sống. 2. Biểu hiện: Học nội dung bài và làm bài tập 3, 4 sgk. - Thái độ bình tĩnh, tự tin. Tìm những câu ca dao, - Biết tự điều chỉnh hành vi của mình. - Biết tự kiểm tra, đánh giá bản thân tục ngữ nói về đức tính tự chủ. mình. Đọc trước bài 3: “Dân chủ và kỷ luật”. 3. Ý nghĩa: - Tự chủ là một đức tính quý giá. - Có tự chủ con người sống đúng đắn, có vă n hoá. - Tính tự chủ giúp con người vượt qua khó khă n, thử thách và cám dỗ. 4. Rèn luyện tính tự chủ:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2