intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giải phẫu 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản

Chia sẻ: Lôi Vô Kiệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp phần 1, phần 2 của tập bài giảng Giải phẫu 1 tiếp tục cung cấp cho sinh viên những nội dung về: xương - cơ đầu mặt cổ; mạch máu - thần kinh - bạch huyết đầu mặt cổ; miệng – răng - lưỡi - tuyến nước bọt; mũi – hầu - thanh quản; giải phẫu hệ thần kinh; giải phẫu hệ giác quan; giải phẫu hệ nội tiết;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giải phẫu 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản

  1. BÀI 10: XƯƠNG - KHỚP-CƠ ĐẦU MẶT CỔ MỤC TIÊU HỌC TẬP: 1/ Mô tả được cấu tạo chung 1 xương dài. 2/ Nói được sự cốt hóa, sự tăng trường và sự tái tạo xương 3/ Chỉ được các chi tiết giải phẫu quan trọng trên xương sọ. 4/ Kể tên và phân nhóm các cơ vùng đầu mặt cổ theo từng nhóm. 5/ Nêu được đặc điểm chung của nhóm cơ mặt. 6/ Kể tên và mô tả các cơ thuộc nhóm cơ nhai. 7/ Mô tả các tam giác cổ, các mạc vùng đầu mặt cổ. NỘI DUNG 1.XƯƠNG- SỌ MẶT. Xương đầu mặt gồm: - 8 xương sọ: 1 xương trán, 2 xương đỉnh, 2 xương thái dương, 1 xương chẩm, 1 xương bướm, 1 xương sàng, - 15 xương mặt: 2 xương mũi, 2 xương lệ, 2 xương xoăn mũi dưới, 1 xương lá mía, 2 xương gò má, 2 xương hàm trên, 1 xương hàm dưới, 2 xương khẩu cái, 1 xương móng. Hộp sọ gồm có: mặt trước, mặt sau, mặt bên, mặt trên, mặt dưới. 135
  2. 2.1.MẶT TRƯỚC: gồm có 2.1.1.Xương trán: gồm 2 phần: *.Phần thẳng: ở 2 bên đường giữa, có ụ trán, cung mày , ở bờ trên ổ mắt(ngay chỗ nối 1/3 trong và 2/3 ngoài )có lỗ trên ổ mắt (khuyết trên ổ mắt) có ĐM trên ổ mắt và nhánh ngoài của TK trên ổ mắt (V1) đi qua . *. Phần ngang: còn gọi là trần ổ mắt, có 2 hố: hố trong gọi là hố ròng rọc là chỗ bám của cơ chéo trên của nhãn cầu. Phía ngoài là hố tuyến lệ chứa tuyến lệ. *. Xoang trán: là 2 hốc xương nằm ở đầu trong của cung mày ngăn cách nhau bởi 1 vách xương mỏng. 2.1.2.Xương lệ: là 2 xương nhỏ tạo nên thành trong của ổ mắt, chứa túi lệ. 2.1.3.Xương mũi: gồm 2 xương nằm 2 bên đường giữa tạo nên sống mũi. 136
  3. Hình : Xương trán: A. Nhìn trước, B. Nhìn dưới “ Nguồn: Nguyễn Quang Quyền (2007) Atlas Giải phẫu người ” 2.1.4.Xương gò má: tạo nên thành ngoài của ổ mắt có mỏm thái dương tiếp khớp với xương thái dương, mỏm trán tiếp khớp với xương trán. 2.1.5.Xương hàm trên: gồm 2 phần: *. Phần thẳng: Cùng với 1 phần của xương gò má tạo nên thành dưới ổ mắt. Có lỗ dưới ổ mắt cho dây TK hàm trên (V2) đi ra để cảm giác da mặt ở phần hàm trên. 137
  4. *. Phần ngang: gọi là vòm khẩu cái cứng, phía trước có lỗ ống răng cửa. Hình : Xương hàm dưới và khớp thái dương hàm “ Nguồn: Nguyễn Quang Quyền (2007) Atlas Giải phẫu người ” 2.1.6.Xương hàm dưới: gồm 2 phần: * Thân: phía trước là lồi càm, có 2 lỗ càm nằm 2 bên đường giữa ,có ĐM và TK hàm dưới (V3) đi ra. * Cành hàm: gồm có lồi cầu(ở phía sau) khớp với hố hàm của xương thái dương, tạo nên khớp thái dương hàm , và mỏm vẹt(ở phía trước), giữa lồi cầu và mỏm vẹt là khuyết hàm. 2.1.7.Xương sàng: nằm phía trước nền sọ, trên đường giữa, nhô xuống phía dưới, tạo thành ổ mũi và ổ mắt. Xương sàng gồm có 3 phần: * Mảnh sàng: là mảnh xương nằm ngang, ở giữa có mào gà là nơi bám của liềm đại não, hai bên mào gà là 2 mãnh sàng, phía trên có nhiều lỗ sàng để cho dây TK khứu giác (I) đi từ tầng khứu của niêm mạc mũi, chui qua lỗ sàng để đến mặt dưới của thùy trán. * Mãnh thẳng đứng: là mãnh xương thẳng góc với mãnh sàng, tạo thành 1 phần của vách mũi. * Mê đạo sàng: nằm ở 2 bên của mãnh sàng, có khoảng 8-16 xoang sàng chứa không khí, các xoang sàng chia ra 3 nhóm: trước, giữa và sau. 138
  5. Hình : Xương sàng: A. Nhìn trước B. Nhìn dưới “ Nguồn: Sobotta (2008) Atlas of Human Anatomy ” 2.1.8.Xương lá mía: là 1 xương phẳng chiếm phần sau của vách mũi, cùng với mãnh thẳng xương sàng chia ổ mũi làm 2 hốc mũi. Hình : Xương lá mía: A. Nhìn nghiêng, B. Nhìn thẳng “ Nguồn: Nguyễn Quang Quyền (2007) Atlas Giải phẫu người ” 139
  6. 2.1.9.Xương xoăn mũi trên, giữa và dưới: nằm ở mặt trong khối bên xương sàng tạo nên các ngách mũi trên giữa và dưới. Hình : Xương xoăn mũi dưới “ Nguồn: Nguyễn Quang Quyền (2007) Atlas Giải phẫu người ” 2.2.MẶT BÊN: gồm các xương 2.2.1.Xương thái dương: gồm 3 phần: Hình : Xương thái dương: A. Nhìn ngoài, B. Nhìn trong “ Nguồn: Nguyễn Quang Quyền (2007) Atlas Giải phẫu người ” 140
  7. * Phần thẳng: rất mỏng , còn gọi là phần trai, mặt ngoài có hố thái dương(có cơ thái dương bám) mặt trong có rãnh ĐM màng não giữa, khi bị vỡ phần thẳng xương thái dương, sẽ đứt ĐM màng não giữa, tạo nên khối máu tụ ngoài màng cứng. * Phần nhĩ: liên quan với tuyến nước bọt mang tai, có lỗ ống tai ngoài ,bên dưới có hố hàm , khớp với lồi cầu xương hàm dưới tạo nên khớp thái dương hàm. * Phần đá: Mặt ngoài là mỏm chũm, mặt trong là xương đá , có 3 mặt : - Mặt trên là nền sọ giữa. - Mặt sau có lỗ ống tai trong(có thần kinh VII, VII’, VIII đi qua). - Mặt dưới có lỗ ĐM cảnh trong(có ĐM cảnh trong chui vào) và có mỏm trâm (nhọn, nằm trước mỏm chũm) giữa mỏm trâm và mỏm chũm có lỗ trâm chũm để TK mặt (VII) đi ra. 2.2.2.Xương chẩm: có 2 mặt: - Mặt ngoài có 2 ụ chẩm ngoài ở 2 bên đường giữa, tương ứng với 2 hố tiểu não ở phía trong. - Mặt trong có các xoang lớn chứa máu tĩnh mạch như :xoang ngang, xoang thẳng, xoang xích ma, nơi các xoang gặp nhau gọi là hội lưu xoang. Hình : Xương chẩm: A. Nhìn trên, B. Nhìn dưới “ Nguồn: Nguyễn Quang Quyền (2007) Atlas Giải phẫu người ” 2.2.3.Xương đỉnh: có 2 xương thẳng góc với vòm sọ. Ở trẻ sơ sinh có 2 khớp: 141
  8. - Khớp giữa 2 xương đỉnh và xương trán tạo nên thóp trước( thóp bredma) - Khớp giữa xương đỉnh và xương chẩm là thóp sau(thóp lamda). 2.3.NỀN SỌ NHÌN TỪ TRÊN: Được chia làm 3 hố sọ (trước, giữa và sau), bởi 2 đường: 1đường là giới hạn giữa cánh nhỏ, cánh lớn xương bướm, và 1 đường là bờ trên xương đá. 2.3.1.Hố sọ trước: là mặt trong xương trán, tạo nên trần ổ mắt , gồm có: - Mào gà là phần nhô lên của mảnh thẳng xương sàng. 142
  9. - Mảnh sàng: thuộc mảnh ngang của xương sàng, ở hai bên mào gà có các lỗ sàng cho dây TK khứu giác (I) đi qua. - Cánh nhỏ xương bướm. - Lỗ thị giác: có dây TK thị giác (II) và ĐM mắt đi qua. - Rãnh giao thoa thị giác(nơi bắt chéo 2 dây TK thị giác). 2.3.2.Hố sọ giữa: Gồm có 2.3.2.1. Thân xương bướm: -Ở giữa lõm gọi là hố yên, chứa tuyến yên (là tuyến nội tiết điều khiển các tuyến nội tiết khác trong cơ thể). Hình : Xương bướm: A. Nhìn trước B. Nhìn sau “ Nguồn: Nguyễn Quang Quyền (2007) Atlas Giải phẫu người ” 143
  10. - Xoang TM hang (ở 2 bên thân xương bướm) có chứa ĐM cảnh trong, TK vận nhãn chung (III), TK ròng rọc (IV), TK mắt (V 1), TK hàm trên (V2) và TK vận nhãn ngoài (VI) - Khe ổ mắt trên: giới hạn giữa cánh nhỏ và cánh lớn xương bướm, có các dây TK( III, IV, V1, VI ) đi ra khỏi nền sọ. Giữa cánh lớn và thân xương bướm có 1 hàng lỗ, lần lượt từ trước ra sau: - Lỗ tròn: có TK hàm trên (V2) chui qua. - Lỗ bầu dục: có TK hàm dưới (V3). - Lỗ gai: có ĐM màng não giữa (là nhánh của ĐM hàm chui lên) nằm ở mặt trong xương thái dương, giữa xương thái dương và màng não cứng. Nơi đây xương thái dương rất mỏng, nên dễ vỡ, sẽ làm đứt động mạch, tạo nên khối máu tụ ngoài màng cứng gây chèn ép não. - Lỗ rách: có ĐM cảnh trong lướt qua. 144
  11. 2.3.2.2..Mặt trên xương đá: - Phía ngoài: gồ lên gọi là trần hòm nhĩ. - Phía trong :lõm, là vết ấn của hạch sinh 3 ( nơi dây TK V bắt đầu chia 3 nhánh V1, V2, V3 ). 2.3.3.Hố sọ sau: gồm có: * Mỏm nền xương chẩm: là thành trên của hầu. *.Mặt sau xương đá: gồm có: - Lỗ ống tai trong, cho 3 dây TK : TK mặt (VII), TK trung gian ( VII'), TK tiền đình ốc tai (VIII) đi qua. - Lỗ TM cảnh trong: cho các dây TK: Thiệt hầu (IX), TK lang thang (X), TK phụ (XI).đi qua. * Mặt trong xương chẩm: gồm có 145
  12. Hình : Xương chẩm: A. Nhìn trên, B. Nhìn dưới “ Nguồn: Nguyễn Quang Quyền (2007) Atlas Giải phẫu người ” - Lỗ lớn xương chẩm : giới hạn giữa hành tủy và tủy gai. - Lỗ TK hạ thiệt: nằm 2 bên, cho dây TK hạ thiệt (XII) đi qua. - Rãnh xoang TM ngang, tiếp đến là rãnh xoang xích-ma (sigma), đỗ vào lỗ TM cảnh trong. - Xoang TM dọc trên: đi từ mào trán, dọc theo mặt trong xương đỉnh, đến xương chẩm rồi đổ vào hội lưu các xoang ( hội lưu Hérophille). 2.4.NỀN SỌ NHÌN TỪ DƯỚI: đi từ trước ra sau gồm có: 2.4.1.Phần ngang của xương hàm trên: có lỗ ống răng cửa. 2.4.2.Xương khẩu cái: có 2 lỗ khẩu cái(lớn và bé) để cho ĐM và TK cùng tên đi qua. 2.4.3.Cánh lớn xương bướm: có 2 mỏm chân bướm ngoài và trong, giữa là hố chân bướm. 2.4.4.Phần đá và phần nhĩ xương thái dương: - Phần đá: có lỗ ĐM cảnh trong để cho ĐM cảnh trong đi vào. - Phần nhĩ: có hố hàm, củ hàm, mỏm trâm, lỗ trâm chũm (có dây TK VII đi ra). 2.4.5.Xương chẩm: 146
  13. Có 2 lồi cầu chẩm giống như hình đế giày để khớp với đốt sống cổ 1. 2.4.6.Xương móng: nằm trên sụn thanh quản, gồm có 1 thân ở giữa, và 2 sừng (lớn và bé). 2. Khớp thái dương hàm dưới 2.1. Mặt khớp: gồm 2 mặt khớp và đĩa khớp: 2.1.1. Mặt khớp xương thái dương: gồm có + Hố hàm : thuộc phần trai xương thái dương. + Củ khớp: lồi, nằm phía trước hố hàm , nên dễ trật khớp thái dương-hàm. * Mặt khớp xương hàm dưới: Là mỏm lồi cầu của xương hàm dưới. * Đĩa khớp: Vì mặt khớp của xương thái dương và xương hàm dưới đều lồi, nên phải có đĩa khớp chêm vào giữa hai mặt khớp. 2.1.2. Phương tiện nối khớp Gồm bao khớp và hệ thống dây chằng - Bao khớp: gồm có bao xơ và màng hoạt dịch. + Bao xơ: bám vào chu vi mặt khớp của xương thái dương(ở trên) đến chu vi mặt khớp của xương hàm dưới (ở dưới). + Màng hoạt dịch: có đĩa khớp nằm giữa, chia đôi thành hai ổ khớp nên có hai bao hoạt dịch riêng biệt nhau cho mỗi ổ khớp, không thông thương với nhau. - Các dây chằng: bao khớp được tăng cường ở hai bên bởi dây chằng ngoài và dây chằng trong. Ngoài ra còn một số các dây chằng phụ nằm xa hơn tăng cường cho khớp. 147
  14. Hình : Cấu tạo khớp thái dương - hàm dưới “ Richard L. Drake (2004) Gray’s Anatomy for students ” 2.1.3. Mạch và thần kinh - Động mạch: khớp thái dương hàm dưới được cấp máu bởi các nhánh của động mạch: thái dương giữa, màng não giữa, nhĩ trước, hầu lên. - Bạch huyết đổ về các hạch bạch huyết của tuyến mang tai. - Thần kinh: nhánh của thần kinh hàm dưới V3 là TK cắn và TK tai thái dương. 2.1.4. Động tác Hoạt động của khớp thái dương hàm dưới được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của cả hai khớp hai bên và dựa trên hai động tác cơ bản tại khớp là: - Động tác bản lề: chỏm xương hàm dưới xoay theo trục ngang. - Động tác trượt: đĩa khớp trượt trên củ khớp và diện khớp của hố hàm dưới,như: động tác hạ và nâng hàm dưới, đưa hàm dưới ra trước, đưa hàm dưới ra sau,đưa hàm dưới qua lại sang bên. 148
  15. 3.ĐẠI CƯƠNG HỆ CƠ 3.1. Phân loại cơ: dựa vào chức năng và hình dáng 3.1.1.Dựa vào chức năng : có 3 loại cơ: cơ vân, cơ trơn và cơ tim. * Cơ vân : gồm các cơ bao phủ bên ngoài xương(cơ ở đầu mặt cổ, ở chi, ngưc, bụng, lưng và đáy chậu…).được điều khiển bởi hệ thần kinh vận động. * Cơ trơn: gồm các cơ của các cơ quan, như: thực quản, dạ dày, ruột, tử cung, bàng quang, trực tràng, túi mật, niệu quản…..được điều khiển bởi hệ thần kinh tự chủ (giao cảm và đối giao cảm) * Cơ tim: là loại cơ có cấu tạo giống cơ vân, nhưng hoạt động giống cơ trơn. 3.1.2.Dựa vào hình dáng: có 4 lại cơ: *Cơ nhị đầu: có 2 đầu(cơ nhị đầu cánh tay, cơ nhị đầu đùi). *Cơ tam đầu:có 3 đầu(cơ tam đầu cánh tay). *Cơ tứ đầu:có 4 đầu(cơ tứ đầu đùi). *Cơ nhị thân: có 2 thân, ở giữa là gân(cơ hoành, cơ nhị thân). 3.2.Cấu tạo cơ vân: Gồm 2 đầu gân (bám vào 2 xương )và 1 thân cơ ở giữa gọi là bụng cơ. Đầu cố định , gọi là đầu nguyên ủy, đầu di động, gọi là đầu bám tận. 149
  16. 4.CƠ ĐẦU MẶT CỔ Các cơ đầu mặt cổ thường chia làm hai vùng là cơ đầu mặt và cơ cổ. - Cơ ở đầu mặt gồm hai nhóm cơ chính là nhóm cơ mặt và nhóm cơ nhai - Cơ ở vùng cổ được chia thành ba vùng: cơ vùng cổ sau, cơ vùng cổ trước và cơ vùng cổ bên. Cơ vùng cổ sau hay vùng gáy gồm hai nhóm: nhóm cơ dưới chẩm và nhóm cơ lưng gáy (sẽ được mô tả trong phần cơ thân). Các cơ vùng cổ trước và bên được chia thành năm nhóm chính là cơ cổ bên, cơ trên móng, cơ dưới móng, cơ trước cột sống, cơ bên cột sống. 4.1. Cơ đầu mặt 4.1.1. Các cơ mặt:còn gọi là cơ bám da mặt có ba đặc điểm chung: - Có nguyên ủy ở sâu (xương, mạc, cân, dây chằng) và bám tận ở da quanh các lỗ tự nhiên (mắt, mũi, miệng). - Do dây thần kinh mặt (dây VII) vận động. - Có tác dụng biểu hiện nhiều loại cảm xúc khác nhau trên nét mặt Các cơ mặt được chia làm năm nhóm sau: * Các cơ trên sọ: nằm và bám vào phía trước, sau và bên của cân trên sọ, gồm: + Cơ chẩm trán: Cơ có hai bụng chẩm và trán nằm trên các xương cùng tên và được nối với nhau bởi cân trên sọ. Tác dụng : bụng trán làm kéo da đầu ra trước, nâng lông mày, nhăn da trán, bụng chẩm kéo da đầu ra sau. + Cơ thái dương đỉnh: Đi từ đường gáy trên xương chẩm và mỏm chũm xương thái dương, hòa lẫn với các cơ tai ở mặt bên sọ rồi bám vào cân trên sọ. Cơ thường kém phát triển. * Các cơ tai: nằm quanh tai, bám tận vào loa tai, gồm cơ tai trước, tai sau và tai trên. Các cơ này thường kém phát triển và không có chức năng ở người. * Các cơ mắt: nằm quanh khe mi, gồm ba cơ: cơ vòng mắt, cơ cau mày, cơ hạ mày. 150
  17. + Cơ vòng mắt: gồm hai phần là ổ mắt và mí, phần ổ mắt đi từ xương thành trong ổ mắt, phần mí mắt đi từ dây chằng mí trong. Các sợi chạy vòng quanh ổ mắt (phần ổ mắt) hoặc đi ra ngoài trong hai mí mắt và đan với nhau ở góc mắt ngoài Tác dụng: Nhắm mắt + Cơ cau mày: Đi từ đầu trong cung mày của xương trán đến da ở giữa vùng lông mày. Tác dụng: Kéo lông mày xuống dưới và làm nhăn da trán theo chiều dọc tức cau mày. + Cơ hạ mày: Là một số sợi trên của phần ổ mắt cơ vòng mắt, các sợi chạy lên bám vào da vùng lông mày. Tác dụng: Kéo lông mày xuống dưới. * Các cơ mũi: bám quanh mũi ngoài, gồm ba cơ: cơ mảnh khảnh, cơ mũi, cơ hạ vách mũi. + Cơ mảnh khảnh: Đi từ mạc phần dưới xương mũi đến bám vào da trán, giữa hai lông mày, ở sát hoặc hoà lẫn với bờ trong bụng trán cơ chẩm - trán Tác dụng: Kéo góc trong lông mày xuống, gây ra các nếp nhăn ngang trên sống mũi. + Cơ mũi: gồm phần ngang và phần cánh, đi từ phía ngoài khuyết mũi xương hàm trên, đến bám vào sụn cánh mũi. Tác dụng: Phần ngang làm hẹp lỗ mũi; phần cánh kéo cánh mũi xuống dưới và ra ngoài, làm nở rộng lỗ mũi. + Cơ hạ vách mũi: Đi từ giữa xương hàm trên đến bám vào phần di động của vách mũi.Tác dụng: Kéo vách mũi xuống dưới, cùng phần cánh cơ mũi làm nở mũi. * Các cơ miệng: có 12 cơ mỗi bên bám quanh miệng là: + Cơ nâng môi trên cánh mũi: đi từ mỏm trán xương hàm trên bám tận sụn cánh mũi lớn, da mũi và môi trên. Tác dụng: kéo môi lên trên và làm nở mũi. + Cơ nâng môi trên: đi từ bờ ngoài ổ mắt, măt ngoài xương gò má đến môi trên và rãnh môi mũi.Tác dụng: kéo môi trên ra ngoài và lên trên. 151
  18. + Cơ nâng góc miệng: đi từ hố nanh xương hàm trên đến góc miệng.Tác dụng: kéo góc miệng lên trên. Hình 2.1. Các cơ mặt (nhìn bên) “ Nguồn: Phạm Đăng Diệu (2003), Giải phẫu đầu mặt cổ ” + Cơ gò má lớn: đi từ măt ngoài cung gò má đến góc miệng. Tác dụng: kéo góc miệng lên trên và ra sau, gây cười. + Cơ gò má bé: đi từ măt ngoài xương gò má bám tận môi trên. Tác dụng: kéo môi trên lên trên và ra ngoài. + Cơ cười: đi từ mạc cơ cắn đến da góc miệng, có tác dụng: kéo mép miệng ra ngoài và hơi lên trên, gây mỉm cười. 152
  19. + Cơ hạ môi dưới: đi từ măt ngoài, đường giữa xương hàm dưới và lỗ cằm bám tận da môi dưới.Tác dụng: kéo môi dưới xuống dưới và ra ngoài, gây mỉa mai. + Cơ hạ góc miệng: đi từ đường chéo của xương hàm dưới bám tận da góc miệng và cơ vòng miệng.Tác dụng: kéo góc miệng xuống dưới, gây buồn bã. + Cơ cằm: đi từ hố răng cửa xương hàm dưới đến da cằm, có tác dụng: đưa môi dưới lên trên và ra trước, làm nhăn da cằm, diễn tả sự nghi ngờ hoăc khinh bỉ. + Cơ mút: đi từ mỏm huyệt răng của xương hàm trên và xương hàm dưới, bờ trước và vách giữa chân bướm hàm dưới hội tụ về góc miệng liên kết với cơ vòng miệng.Tác dụng: ép má vào răng và nướu, giúp nhai, mút, thổi … + Cơ ngang cằm. + Cơ vòng miệng: cơ vòng trong là những thớ vòng xung quanh môi, cơ vòng ngoài là các thớ riêng đi từ xương hàm trên và xương hàm dưới ở giữa 2 môi trên và dưới tới 2 mép.Tác dụng: mím môi, bĩu môi, nhai, thổi … 4.1.2. Nhóm cơ nhai: gồm bốn cơ: cơ thái dương, cơ cắn, cơ chân bướm trong và ngoài, là các cơ bám xương, có tác dụng vận động khớp thái dương hàm, chủ yếu tạo ra động tác nhai. Các cơ nhai được chi phối bởi các nhánh của thần kinh hàm dưới (TK V3) . Nhóm cơ nhai có chung các đặc điểm sau: - Nguyên ủy ở khối xương sọ, - Bám tận ở xương hàm dưới. - Dây thần kinh hàm dưới chi phối vận động. - Tác dụng là vận động xương hàm dưới. * Cơ cắn Cơ có hình bốn cạnh, gồm hai phần: nông và sâu - Nguyên ủy: + Phần nông bám từ 2/3 trước bờ dưới cung gò má bởi một mảnh cân dầy. + Phần sâu bám từ mặt trong cung gò má. - Bám tận: 153
  20. + Phần nông các thớ chạy xuống dưới và ra sau, tận hết ở phần giữa mặt ngoài cành xương hàm dưới và góc hàm dưới. + Phần sâu tận hết ở mặt ngoài mỏm vẹt xương hàm dưới và phần trên mặt ngoài ngành hàm dưới. - Động tác: cơ co nâng hàm dưới lên trên và cắn chặt hàm răng. - Thần kinh chi phối: thần kinh cắn, nhánh của dây V3 * Cơ thái dương Cơ có hình quạt, nằm phía bên của đầu - Nguyên ủy: bám từ sàn của hố thái dương và mặt sâu của mạc thái dương. - Bám tận: các thớ chạy xuống dưới hội tụ lại và tận hết bởi một gân lách giữa mặt trong cung gò má và phần trai thái dương, để bám tận vào mặt trong bờ trước, bờ sau mỏm vẹt và bờ trước cành xương hàm dưới. - Động tác: nâng xương hàm dưới lên làm ngậm miệng, các thớ sau kéo xương hàm dưới ra sau, nghiến răng. - Thần kinh chi phối: các nhánh thái dương sâu của dây V3. * Cơ chân bướm trong Là một cơ dày, hình bốn cạnh - Nguyên ủy: bám từ mặt trong mảnh chân bướm ngoài của xương bướm, mỏm tháp xương khẩu cái, củ xương hàm trên. - Bám tận: các thớ chạy xuống dưới, ra ngoài ra sau, tận hết bởi một mảnh gân chắc bám vào phần sau dưới mặt trong của cành hàm dưới và góc hàm - Động tác: nâng hàm dưới lên trên, ra trước, và giúp động tác xoay trong lúc nhai. Phối hợp cùng cơ chân bướm ngoài giúp đưa hàm dưới ra trước. - Thần kinh chi phối: thần kinh chân bướm trong, nhánh của dây V3. * Cơ chân bướm ngoài 154
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2