Bài giảng Giải phẫu sinh lý màng phổi & Sinh bệnh học tràn dịch màng phổi giải phẫu màng phổi, sinh lý màng phổi: Sự tạo và hấp thu dịch màng phổi, dịch thấm vs dịch tiết, sinh bệnh học TDMP chung và trong một số bệnh lý hay gặp.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Giải phẫu sinh lý màng phổi & Sinh bệnh học tràn dịch màng phổi - BS. Huỳnh Anh Tuấn
- ²
GIẢI PHẪU-SINH LÝ
MÀNG PHỔI &
SINH BỆNH HỌC
TRÀN DỊCH
MÀNG PHỔI
Bs. Huỳnh Anh Tuấn
BV Phương Châu
Cần Thơ, 22/03/2014
- Mục tiêu
• 1-Giải phẫu màng phổi
• 2-Sinh lý màng phổi: Sự tạo và hấp thu
dịch màng phổi
• 3-Dịch thấm vs dịch tiết
• 4-Sinh bệnh học TDMP chung và trong
một số bệnh lý hay gặp
- Giải phẫu màng phổi
- Mô học màng phổi
• Lớp biểu mô (trung biểu
mô), bề mặt có vi nhung
mao
• Lớp dưới biểu mô:
không mạch máu, chỉ có
sợi chun mỏng và các sợi
liên võng.
• Lớp xơ chun: dày hơn
lớp biểu mô, tiếp giáp mô
liên kết chứa nhiều mạch
máu và mô bào.
- Mạch máu- thần kinh- bạch huyết
• Mạch máu
– Màng phổi thành: động mạch gian sườn, vú trong,
hoành
– Màng phổi tạng: hệ thống mao mạch của động mạch
phổi
• Thần kinh:
– Chỉ có lá thành mới có thần kinh cảm giác, từ TK gian
sườn. Khi màng phổi thành bị kích thích đau
• Mạch bạch huyết:
– Lá thành
– Lá tạng:
- Đường đi của mạch bạch huyết
- Đường đi bạch huyết trong phổi
• Giải phẫu màng phổi
- Đường đi bạch huyết từ lá thành
Nhìn từ sau ra trước Nhìn từ trước ra sau
Bạch huyết thành ngực trước Bạch huyết thành ngực sau
- Sinh lý màng phổi:
• Áp lực: thường áp lực từ -6 đến -10 mmHg
• Thành phần DMP bình thường:
– Lượng dịch 0.1-0.2 ml/kg
– pH: 7,6-7,64,
– Glucose: tương đương glucose huyết tương
– Protein : 10-20 g/l.
– TB: 1000-5000 tế bào /ml, 2% neutrophil, 0%
basophil, 7-11% lymphocytes, 61-77%
macrophages, 9-30% tế bào biểu mô
- Sự hình thành và hấp thu dịch
màng phổi- quan niệm trước đây
• Định luật Starling (1894)
• Sự trao đổi dịch và các chất hòa tan qua một
màng bán thấm phụ thuộc vào sự cân bằng
giữa áp lực thủy tĩnh và áp lực keo (giữa mạch
máu và mô kẽ ngoài mạch máu)
• Jv = Kf [(P1 – P2) - (1 - 2 )]
– Jv: lưu lượng dịch giữa 2 khoang (1: mạch máu, 2:
mô kẽ ngoài mạch máu)
– P: áp lực thủy tĩnh, : áp lực keo
– : hệ số màng, Kf: hệ số lọc
– Bình thường Kf=1, =1
- Sự hình thành và hấp thu dịch
màng phổi- quan niệm trước đây
• Áp dụng định luật Starling Neegard (1927)
và Agostini (1957):
– Dịch màng phổi hình thành từ màng phổi
thành Khoang màng phổi
– Dịch màng phổi hấp thu qua màng phổi tạng
- Sự hình thành và hấp thu dịch
màng phổi- Ngày nay
• Từ những năm 1980, đã thống nhất về sự tạo
và hấp thu dịch màng phổi.
• Cơ sở lý luận:
– 1-Áp lực khoang màng phổi thấp hơn áp lực mô
kẽ màng phổi
– 2-Màng phổi cho dịch và protein qua được (leaky)
– 3-Chưa chứng minh được tế bào trung biểu mô
tham gia tái hấp thu dịch màng phổi
– 4-Protein dịch màng phổi hằng định hấp thu
dịch + protein lượng lớn
- Sự hình thành và hấp thu dịch
màng phổi- Ngày nay
Murry and Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 5th 2010- trang 1722
- Cơ chế gây TDMP
• Bình thường, 0,01ml/kg/h -TDMB
DMP được dẫn vào hệ – Vỡ ống ngực
bạch huyết màng phổi – Vỡ mạch máu trong
thành (+/- tăng lên 20 lần) ngực
– Tắc hệ thống
• TĂNG TẠO:
Aquaporin
– Tăng áp lực thủy tĩnh . GIẢM HẤP THU:
– Giảm áp lực keo – Tắc đường dẫn lưu
– Tăng tính thấm thành bạch mạch (màng phổi
mạch thành)
– Giảm áp lực khoang – Tăng áp lực tĩnh mạch
màng phổi hệ thống
- Nguyên nhân chính yếu dịch
thấm- tiết
DỊCH THẤM: Bản chất là DỊCH TIẾT: tăng tính thấm
do thay đổi áp lực (keo, thành mạch +/- màng
thủy tĩnh, khoang phổi
màng phổi)
Viêm
• Tăng áp lực thủy
tĩnh: suy tim sung • Nhiễm trùng (lao, vi
huyết khuẩn)
• Nhồi máu phổi
• Giảm áp lực keo: hội
chứng thận hư, giảm • Bệnh hệ thống (lupus,
albumine máu viêm đa khớp dạng thấp)
• Dịch thấm từ ổ bụng • Các bệnh lý dưới hoành
(viêm tụy, ap-xe dưới
khoang màng phổi: hoành)
xơ gan cổ chướng
Ác tính: Đa số do di căn
- Dịch thấm vs tiết?
• Trước đây: dịch tiết Protein DMP
>= 30 g/l. dịch thấm Protein
- Tiêu chuẩn Light
trong phân biệt dịch thấm-tiết
• Tiêu chuẩn Light: chỉ cần 1 trong
3 tiêu chuẩn sau là dịch tiết
• 1. Protein DMP/Protein máu >0.5
• 2. LDH DMP/LDH máu> 0.6
• 3. LDH DMP > 2/3 giá trị bình thường cao của
LDM máu
• Giá trị tiêu chuẩn Light:
– Tiêu chuẩn Light : phân loại dịch thấm hay tiết
đúng đến 99%
- Sinh bệnh học TDMP do lao
• -Thường gặp: kháng nguyên lao /khoang màng
phổi lympho T cảm ứng (miễn dịch tế bào)
viêm dịch tiết, phóng thích nhiều hóa chất
trung gian, có INF gamma. Ngoài ra, viêm mạnh
lan tỏa bít hẹp các lỗ stomatas
• Ít gặp hơn, nhiễm trùng trực tiếp từ tổn thương
hang tại phổi, từ hạch trung thất hay lan tràn
đường máu từ lao ngoài phổi +/- mủ màng
phổi, tổn thương phổi/x quang
- Sinh bệnh hoc TDMP do viêm phổi
cạnh màng phổi +/mủ màng phổi
• -Màng bán thấm fibrin
tạo ra tạo thành khoang A
và B (chỉ cho glucose và
CO2 đi qua)
• -Khoang B: vi khuẩn, BC
đa nhân trung tính, pH
thấp và soi cấy vk (+),
pH thấp, Glucose thấp
• -Khoang A: dịch không vi
khuẩn, BC đa nhân thấp
nhưng pH thấp và
glucose thấp
Fishman’s Pulmonary Diseases and
Disorders (4th) -2008, trang 1489
- Sinh bệnh học TDMP do ung thư
• Do nhiều cơ chế: DMP thường là dịch tiết
• Hay gặp: sự hiện diện tế bào ung thư /bề
mặt màng phổi do xâm lấn trực tiếp hay
theo đường máu từ ổ nguyên phát xa
• Ngoài ra, sự xâm lấn tế bào ung thư vào
các hạch trung thất làm tắc đường dẫn lưu
dịch và protein từ màng phổi (không tìm
thấy tế bào ung thư trong DMP)