intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giải tích hệ thống điện nâng cao: Chương 1 - Võ Ngọc Điều

Chia sẻ: Luong My | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:90

282
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1 Ma trận tổng dẫn thuộc bài giảng Giải tích hệ thống điện nâng cao, sẽ trình bày cho người học kiến thức về ma trận tổng dẫn, cách thành lập và các quy tắc về ma trận tổng dẫn,... Để nắm rõ hơn nội dung kiến thức cụ thể, mời các bạn cùng tham khảo chương học dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giải tích hệ thống điện nâng cao: Chương 1 - Võ Ngọc Điều

  1. GIẢI TÍCH HỆ THỐNG ĐIỆN NÂNG CAO CHƯƠNG 1: MA TRẬN TỔNG DẪN Võ Ngọc Điều Bộ Môn Hệ Thống Điện Khoa Điện – Điện tử Trường ĐH Bách Khoa 1
  2. Ma Trận Tổng Dẫn Nút  Phương trình ma trận thể hiện mối liên quan điện áp nút với các dòng điện đi vào và đi ra khỏi mạng thông qua các giá trị tổng dẫn các nhánh mạch.  Ma trận tổng dẫn được sử dụng để lập mô hình mạng của hệ thống có liên kết: - Các nút thể hiện các thanh cái các trạm - Các nhánh thể hiện các đường dây truyền tải và MBA - Các dòng bơm vào thể hiện CS từ MF đến tải 2
  3. Ma Trận Tổng Dẫn Nút  Cách thức xây dựng một ma trận tổng dẫn nút (hay Ybus): - Dựa trên định luật Kirchhoff về dòng điện tại một nút: - Các tổng trở đường dây được chuyển thành tổng dẫn: 3
  4. Ví Dụ Thành Lập Ma Trận 4
  5. Ví Dụ Thành Lập Ma Trận 5
  6. Ví Dụ Về Thành Lập Ma Trận  Sắp xếp lại các phần tử trong phương trình định luật Kirchhoff  Thành lập ma trận cho các phương trình: 6
  7. Ví Dụ Về Thành Lập Ma Trận  Hoàn chỉnh phương trình ma trận 7
  8. Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận E bus = Zbus I bus I bus = Ybus E bus  E1    E bus =  M Ei là điện áp nút i.  M   En   I1    =  M Ii là dòng điện được bơm vào ở nút i.  M    In  8
  9. Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận  I1   y11 L L y1n   E1   M  y y22  E  y2 n   2    =  21  M  M O M  M       I n   yn1 L L ynn   En  Làm thế náo để xây dựng Y hay Z cho một mạng có sẵn? 9
  10. Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận yii và yij là gì? Ii yii = Ei all the other E j =0 when i ≠ j Ngắn mạch tất cả các nút khác 10
  11. Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận Ii yij = Ej E k = 0, k ≠ j Ip y pp = Ep short circuit all the other buses Eq Ep np Tổng tất cả tổng dẫn các Ip = ∑ y pi = j =1 đường dây nối đến điểm Ek p. 11
  12. Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận Dòng điện bơm vào Ip Ip y pq = Eq all the Ek = 0 ,k ≠ q = - (tổng tất cả tổng dẫn các đường dây nối giữa nút p và nút q). 12
  13. Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận y7 y6 y5 y4 2 3 4 y2 y1 y3 ref  y6 + y1 − y6 0 0   −y y 2 + y5 + y 6 + y 7 − y5 − y7  Y= 6   0 − y5 y 4 + y5 − y4     0 − y7 − y4 y3 + y 4 + y7  4x4 n Ma trận trội đường chéo: yii ≥ ∑ yij j ≠ i j=1 13
  14. Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận Các quan sát cho thấy: 1) Ma trận Y là ma trận vuông 2) Kích cỡ ma trận Y bằng số nút của mạng. 3) Thành phần trên đường chéo chứa nhiều hơn hay bằng các phần tử ngoài đường chéo. Tất cả các ma trận Y đều đối xứng? Đúng khi các phần tử là thụ động. 14
  15. Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận  Thực hiện xây dựng ma trận Ybus không hỗ cảm - Chuyển đổi tất cả tổng trở thành tổng dẫn. - Các phần tử nằm trên đường chéo: - Các phần tử nằm ngoài đường chéo:  Bài tập tự làm: Xây dựng thuật toán (cho chương trình máy tính) để tính Ybus. 15
  16. Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận  Dạng tổng quát của Ybus - Các thành phần đường chéo, Yii, là các thành phần tự dẫn bằng với tổng các tổng dẫn tất cả các thiết bị nối vào nút i - Các thành phần ngoài đường chéo, Yij, bằng với “-” của tổng dẫn nối giữa 2 nút - Với các hệ thống lớn, Ybus là ma trận thưa (tức là có nhiều số 0) - Các thành phần ngang, giống như trong mô hình hình π, chỉ ảnh hưởng đến các thành phần chéo. 16
  17. Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận  Tính thưa trong ma trận Ybus - Các hệ thống lớn có một số ít các đường dây truyền tải nối vào mỗi trạm có công suất lớn. - Ybus có chủ yếu các thành phần 0: Mỗi một nút có một phần tử đường chéo gắn liền với nó và mỗi nhánh được đặt đối xứng ngoài đường chéo. - Ví dụ: Số nhánh 750; số nút: 500 Tổng số phần tử khác 0 trong Ybus: (500 + 2*750) = 2000 So với trường hợp lắp đầy: 500*500 = 25,000 Độ thưa: 0.8% 17
  18. Ví Dụ Ví dụ 1: 18
  19. Ví Dụ Ví dụ 2: 2 ­ Id ­ + +   ­j4.0  ­j8.0  j 5.0 ­ ­ + + Ib I c  ­j4.0  ­j2.5 If Ie 3 4 + Ia 1 Ig +   ­j0.8  ­j0.8 ­ ­ 100∠ − 90 . 0 0.68∠ − 1350 0 19
  20. Ví Dụ  1 2 3 4  1  + + Y Yd Yf − d Y − c Y − f Y  c      2  Yd − Yb + b + e Y Y − b Y −fe       Y − − b Y Ya + b + c Y Y 0  3  c      4 −  Yf − e Y 0 Ye + f + g  Y Y        − j14.5 j 0.8 j 4.0 j 2.5  V1  0         j8.0 − j17.0 j 4.0 j5.0  V       2  = 0         j 4. 0 j 4.0 − j8.8 0.0  V3  1.00∠ − 900                0.68∠ − 135 0   j 2. 5 j5.0 0.0 − j8.3  V4    20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2