intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giãn mao mạch xuất huyết di truyền với dị dạng mạch máu gan: Báo cáo 3 trường hợp trong một gia đình – BS.CK1 Lê Thị Thanh Thảo

Chia sẻ: Quenchua2 Quenchua2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

56
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài giảng giới thiệu, trình bày ca lâm sàng giãn mao mạch xuất huyết di truyền với dị dạng mạch máu gan thông qua báo cáo 3 trường hợp trong một gia đình. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giãn mao mạch xuất huyết di truyền với dị dạng mạch máu gan: Báo cáo 3 trường hợp trong một gia đình – BS.CK1 Lê Thị Thanh Thảo

  1. GIÃN MAO MẠCH XUẤT HUYẾT DI TRUYỀN VỚI DỊ DẠNG MẠCH MÁU GAN: BÁO CÁO 3 TRƯỜNG HỢP TRONG MỘT GIA ĐÌNH BS CK1 LÊ THỊ THANH THẢO BS PHAN THANH HẢI TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC HỒ CHÍ MINH
  2. NỘI DUNG I. GIỚI THIỆU II. CA LÂM SÀNG III. BÀN LUẬN IV. KẾT LUẬN V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
  3. GIỚI THIỆU • Giãn mao mạch xuất huyết di truyền (Hereditary Hemorrhagic Telangiectasia: HHT) hay Hội chứng Osler Weber Rendu. • Bệnh di truyền nhiễm sắc thể trội hiếm gặp, tỷ lệ 1- 2/10.000. • Nguyên nhân gây bệnh: đột biến các gen endoglin trên NST số 9 và activin-like receptor kinase ( ALK-1) trên NST 12. • Đặc trưng bởi giãn mao mạch trên diện rộng: da, niêm mạc, phổi, não, đường tiêu hóa và gan. Song, W., et al. (2016). "Liver Findings in Patients with Hereditary Hemorrhagic Telangiectasia."
  4. GIỚI THIỆU • Biểu hiện lâm sàng không đặc hiệu, phụ thuộc vào vị trí và phạm vi của các mạch máu bất thường: chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, thiếu máu thiếu sắt, dị dạng động tĩnh mạch gan, não và phổi (AVMs). • Nguyên nhân tử vong: dị dạng động tĩnh mạch ở các cơ quan kết hợp xuất huyết. • Chẩn đoán sớm rất quan trọng để phát hiện những biến chứng về mạch máu. Reilly, P. J. and T. T. Nostrant (1984). "Clinical manifestations of hereditary hemorrhagic telangiectasia."
  5. GIỚI THIỆU Bảng 1: Tiêu chuẩn Curaçao chẩn đoán HHT Tiêu chuẩn Chảy máu cam Tự nhiên, tái phát. Giãn Mạch Nhiều vị trí: ở môi, ngón tay, khoang miệng, mũi Các cơ quan Bất thuờng mạch máu gan, phổi, não, cột sống, ống tiêu hóa. Tiền sử gia đình Yếu tố đầu tiên để chẩn đoán Tiêu chuẩn chẩn đoán Xác định 3 trong 4 tiêu chuẩn Nghi ngờ 2 trong 4 tiêu chuẩn Gợi ý 1 trong 4 tiêu chẩn Shovlin, C. L., et al. (2000). "Diagnostic criteria for hereditary hemorrhagic telangiectasia (Rendu-Osler-Weber syndrome).”
  6. CA LÂM SÀNG 1 • Nữ 41t, kiểm tra định kỳ. • Tiền sử gia đình: bố mất vì bệnh phổi không rõ, mẹ ung thư trực tràng, em gái sinh đôi của bệnh nhân mất vì xuất huyết không rõ nguyên nhân. Người chị thứ 2 nhiều lần chảy máu cam và phải vào bệnh viện truyền máu. • Hb 6,6g/dL. Chức năng gan bình thường, không có viêm gan B hay C. • Nội soi dạ dày và đại tràng bình thường.
  7. CA LÂM SÀNG 1 Dãn nhánh chính động mạch gan 12mm.
  8. CA LÂM SÀNG 1 Dãn ngoằn ngoèo các nhánh trong gan và tạo thành từng búi mạch máu
  9. CA LÂM SÀNG 1 Động mạch gan vận tốc rất Vận tốc tĩnh mạch cửa cao: PSV 176 cm/s 35cm/s RI 0,55
  10. CA LÂM SÀNG 1 Thì động mạch, động mạch gan dãn ngằn ngoèo trong và ngoài gan, có vài ổ tăng bắt thuốc nhu mô tạo các búi mạch
  11. CA LÂM SÀNG 1 Động mạch gan dãn ngoằn ngoèo trong gan và vùng cửa
  12. CA LÂM SÀNG 2 • Bệnh nhân nữ 49t, chị gái đầu của bệnh nhân ở ca 1. • Tiền sử sốt bại liệt từ nhỏ. • Khám lâm sàng các dấu hiệu bình thường . • Xét nghiệm máu 13.6 g/dL; chức năng gan trong giới hạn bình thường, không có viêm gan B hay C.
  13. CA LÂM SÀNG 2 Dãn nhánh chính động mạch gan: 9mm, PSV 108 cm/s. .
  14. CA LÂM SÀNG 2 Động mạch gan dãn ngoằn ngoèo trong gan
  15. CA LÂM SÀNG 3 • Bệnh nhân nữ 44t, người chị thứ 2 của bệnh nhân ở ca 1. • Tiền sử chảy máu cam tái phát nhiều lần, thiếu máu nặng không rõ nguyên nhân và phải truyền máu. • Khám lâm sàng bình thường. • Xét nghiệm máu 7 g/dL; chức năng gan trong giới hạn bình thường, không có viêm gan B hay C. • Nội soi dạ dày và đại tràng bình thường. • Siêu âm bụng hình ảnh tương tự.
  16. CA LÂM SÀNG 3 Dãn nhánh chính động mạch gan: 12mm, PSV rất cao > 200 cm/s
  17. CA LÂM SÀNG 3 Dãn ngoằn ngoèo các nhánh của động mạch gan
  18. BÀN LUẬN • Tỷ lệ dị dạng mạch máu gan lan tỏa trong HHT 41-78%. • 3 dạng thông nối mạch máu trong gan: thông động - tĩnh mạch ( động mạch gan với tĩnh mạch gan ), thông động - tĩnh mạch cửa ( động mạch gan với tĩnh mạch cửa ), và thông tĩnh mạch - tĩnh mạch ( tĩnh mạch cữa với tĩnh mạch gan ). • 8% bệnh nhân thể hiện triệu chứng lâm sàng: suy tim , tăng áp tĩnh mạch cửa và bệnh lý đường mật. Piskorz, M. M., et al. (2011). "[Liver involvement in hereditary hemorrhagic telangiectasia]."
  19. BÀN LUẬN • Chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện những thương tổn mạch máu ở gan. • Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh lý gan trong HHT là chụp động mạch gan.Tuy nhiên đây là kỹ thuật xâm lấn, giá thành cao. • Chính vì vậy, siêu âm được đề nghị là phương pháp tiếp cận chẩn đoán và theo dõi những tổn thương gan trong HHT.
  20. BÀN LUẬN Bảng 2. Tiêu chuẩn của siêu âm chẩn đoán HHT theo Martin Caselitz và cộng sự Tiêu chuẩn chính Động mạch gan chung dãn ( > 7mm ) Tăng tưới máu trong gan Tiêu chuẩn phụ PSV của động mạch gan riêng > 110 cm/s RI của động mạch gan riêng < 0,6 V max của tĩnh mạch cửa > 25cm/s Động mạch gan ngoài gan dãn ngoằn ngoèo Tiêu chuẩn không bắt buộc Tĩnh mạch cửa dãn > 13mm Tĩnh mạch gan dãn > 11mm Gan to ( > 15 cm ) Bờ gan dạng nốt Chẩn đoán: 2 tiêu chuẩn chính hoặc 1 tiêu chuẩn chính với 2 tiêu chuẩn phụ Caselitz, M., et al. (2003). "Sonographic criteria for the diagnosis of hepatic involvement in hereditary hemorrhagic telangiectasia (HHT)."
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2