
Bài giảng Giun móc - Giun mỏ (Ancylostoma duodenale / Necator americanus)
lượt xem 57
download

Bài giảng Giun móc - Giun mỏ (Ancylostoma duodenale / Necator americanus) cung cấp cho người học các kiến thức về đặc điểm sinh học, chu kỳ của giun móc, các yếu tố thổ nhưỡng, nghề nghiệp và phương thức lây nhiễm qua da của giun móc, các đặc điểm bệnh học, chẩn đoán xét nghiệm và nguyên tắc điều trị bệnh giun móc/ mỏ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Giun móc - Giun mỏ (Ancylostoma duodenale / Necator americanus)
- GIUN MÓC – GIUN MỎ (Ancylostoma duodenale / Necator americanus) 1
- I. Mục tiêu 1. Mô tả được đặc điểm sinh học, chu kỳ của giun móc / mỏ. mỏ. 2. Phân tích được các yếu tố thổ nhưỡng, nghề nghiệp và phương thức lây nhiễm qua da của giun móc / mỏ. mỏ. 3. Giải thích được các đặc điểm bệnh học, chẩn đoán xét nghiệm và nguyên tắc điều trị bệnh giun móc / mỏ. mỏ. 4. Phân tích được các nguyên tắc và biện pháp phòng, chống bệnh giun móc / mỏ. mỏ. 2
- II. Nội dung ở Việt Nam, bệnh giun móc / mỏ rất phổ biến, thường gặp ở các vùng trồng rau màu và vùng mỏ. mỏ. Hai loại giun này chiếm thức ăn bằng cách hút máu người nên chúng gây thiếu máu cho người bệnh 3
- 1. Đặc điểm sinh học, chu kỳ của giun móc / mỏ 1.1. Hình thể 1.1.1. Hình thể của giun móc, giun mỏ trưởng thành. thành. - Giun móc trưởng thành màu trắng sữa hoặc hơi hồng, con cái kích thước từ 10-15 x 0,6 mm, đuôi thẳng. Con đực 10- thẳng. kích thước 7-10 x 0,5 mm, đuôi xoè ra như hình chân ếch và có 2 gai sinh dục ở đuôi. đuôi. - Giun mỏ trưởng thành nhìn đại thể khó phân biệt với giun móc, nó nhỏ và ngắn hơn giun móc. Con cái kích thước móc. 8-10,5 x 0, 5mm. Con đực kích thước 5-10 x 0,4mm. 10, mm. mm. Quan sát dưới kính hiển vi và kính lúp sẽ thấy: Giun mỏ thấy: có miệng tròn và nhỏ hơn miệng giun móc, không có 4 móc mà có 4 răng hình vuông. Sống cứng của đuôi giun móc đực ở vuông. nhánh cùng lưng chia 3, còn ở giun mỏ nhánh này chia đôi. đôi. 4
- Một số hình ảnh về giun móc/mỏ 5
- 1. Đặc điểm sinh học, chu kỳ của giun móc / mỏ 1.1.2. Hình thể trứng giun móc, mỏ Trứng của 2 loại giun này rất giống nhau, hình bầu dục, vỏ mỏng, màu xám đen. Kích thước 60 x40 m. Nhân chia 4-8 đen. phần. phần. 1.1.3. Hình thể ấu trùng giun móc mỏ: Rất khó phân bịêt ấu mỏ: trùng 2 loại giun - ấu trùng giai đoạn 1 (là ấu trùng mới nở ra khỏi trứng) cơ thể hình ống, đầu hơi tầy, đuôi nhỏ, kích thước 220 x16 m, phần cuối thực quản có ụ phình hình củ hành. hành. - ấu trùng giai đoạn 2 (là ấu trùng có khả năng xuyên qua da vào vật chủ) có hình ống, kích thước 580 - 600 x 17m. Thực quản hình sợi. 17 6
- Trứng và ấu trùng giun móc/mỏ 7
- Trứng giun móc nở ra ấu trùng 8
- 1.2. Chu kỳ Diễn ra theo sơ đồ: Người Ngoại cảnh 9
- 1.2. Chu kỳ 1.2.1. Giai đoạn ở người 1.2.2. Giai đoạn ở ngoại cảnh Thời gian hoàn thành chu kỳ là 3 -4 tuần, giun sống từ 10-15 năm . 10- 10
- 11
- 2. Đặc điểm dịch tễ giun móc / mỏ ở Việt Nam Nguồn bệnh của bệnh giun móc, mỏ là người có giun, mầm bệnh là ấu trùng giai đoạn 3, và đường nhiễm là đường qua da. da. 12
- 2. Đặc điểm dịch tễ giun móc / mỏ ở Việt Nam 2.1. Các yếu tố nguy cơ trong nhiễm và bệnh giun móc, mỏ - Môi trường có mầm bệnh, ấu trùng giun móc ưa các loại đất tơi, xốp, đất ẩm, mầu mỡ, đất có nhiều bụi bặm, nên ở các vùng có những loại đất này sẽ dễ có mầm bệnh. bệnh. - Tập quán canh tác lạc hậu, còn dùng phân tươi để bón cây trồng. trồng. - Tập quán sinh hoạt, vệ sinh kém: Không có đủ hố xí, hố kém: xí không hợp vệ sinh, phóng uế bừa bãi để phân lan tràn ra ngoại cảnh, chó, lợn, gà tha phân làm ô nhiễm môi trường, xử lý rác thải không tốt, để ruồi nhặng sinh sôi vận chuyển mầm bệnh... bệnh... - Thời tiết, khí hậu nóng ẩm, thuận lợi cho sự phát triển của trứng và ấu trùng của giun. giun. - Các điều kiện kinh tế xã hội, văn hoá, giáo dục, dân trí còn thấp 13
- 2. Đặc điểm dịch tễ giun móc / mỏ ở Việt Nam 2.2. Đặc điểm dịch tễ giun móc / mỏ ở VN ở VN trong hai loại giun móc và giun mỏ thì giun mỏ chiếm 95%, giun móc chiếm 5% trong tổng số người nhiễm 95% - Tỷ lệ nhiễm giun móc, mỏ tương đối cao - Về lứa tuổi: Mọi lứa tuổi đều có thể nhiễm giun móc / tuổi: mỏ, nhưng ít gặp trẻ em dưới 2 tuổi - Về giới: Tỷ lệ nhiễm giun móc / mỏ không có sự khác giới: biệt * Đặc biệt bệnh có tính chất đặc hiệu về dịch tễ đó là tính chất vùng và nghề nghiệp 14
- 3. Tác hại của giun móc / mỏ 3.1. Tác hại của giun móc và ấu trùng: Giun gây thiếu máu, trùng: viêm tá tràng. ấu trùng gây mẩn ngứa ở da khi xâm nhập. tràng. nhập. 3.2. Thể bệnh giun móc / mỏ thường gặp: là bệnh thiếu máu. gặp: máu. Người bệnh có triệu chứng da xanh, niêm mạc nhợt nhạt, huyết sắc tố ( Hb ) dưới mức bình thường. Fe huyết thanh thường. giảm (bình thường Hb của nam 146 b 6 g / l, nữ 1 2 5 g / l, bình thường Fe huyết thanh với nam là 15 - 27 Mmol / l, nữ là 11 - 22 Mmol / l ) - Nguyên nhân giun gây thiêú máu là do: do: + Giun hút máu 0,1 - 0,3 ml/ con/ ngày. ngày. + Giun tiết chất độc làm máu rỉ liên tục ở vết thương và ức chế quá trình tạo máu Có trường hợp thiếu máu nặng, Hb < 60 g / l. 15
- Ấu trùng giun móc chui qua lỗ chân lông vào da 16
- 4. Chẩn đoán bệnh giun móc / mỏ 4.1. Chẩn đoán định hướng lâm sàng: Dựa vào triệu sàng: chứng thiếu máu và yếu tố dịch tễ (nghề nghiệp). nghiệp). 4.2. Chẩn đoán xác định: Xét nghiệm phân tìm trứng định: giun, phương pháp thường dùng nhất là phương pháp willis, ngoài ra còn dùng phương pháp Kato. Kato. Các tuyến y tế cơ sở đều có thể áp dụng được các phương pháp trên nếu có kính hiển vi 17
- 4. Chẩn đoán bệnh giun móc / mỏ 5.1. Nguyên tắc điều trị - Dùng liều duy nhất với hiệu quả cao. cao. - Thuốc không những có tác dụng với giun móc mà còn tác dụng với cả các loại giun khác - Thuốc rẻ tiền, ít độc - Bồi phụ thêm viên sắt trong tháng và truyền máu khi hemoglobin dưới 6 gam / 100ml 100ml 18
- 5. Điều trị bệnh giun móc / mỏ Tên thuốc - Mebendazol - Albendazol (Zentel) viên 200 mg: mg: - Pyrantel pamoat (Combantrin) (Panatel) viên 125 mg hoặc 250mg 250mg 19
- 6 . Phòng bệnh giun móc / mỏ 6.1. Nguyên tắc phòng bệnh: Để phòng chống bệnh giun nh: móc / mỏ cũng như các bệnh giun truyền qua đất cần giải quyết những khâu sau: sau: - Cắt đứt nguồn nhiễm: Điều trị người bệnh nhiễm: - Chống sự phát tán mầm bệnh: Vệ sinh môi trường bệnh: - Bảo vệ người, chống lây nhiễm: Giáo dục y tế, nâng nhiễm: cao ý thức phòng bệnh. bệnh. 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bệnh ký sinh trùng đường tiêu hoá (Kỳ 1)
5 p |
307 |
74
-
Giun móc - Giun lươn
49 p |
364 |
68
-
Bài giảng Vi-Kí sinh trùng: Giun ký sinh - HV Y dược học cổ truyền VN
26 p |
226 |
36
-
Bài giảng Giun móc, Giun lươn - TS. Nguyễn Ngọc San
49 p |
197 |
23
-
Thuốc chống giun sán (Kỳ 1)
5 p |
195 |
20
-
Thuốc chống giun sán (Kỳ 2)
5 p |
153 |
19
-
Giun sán - Sán dây lợn (Taenia solium)
7 p |
197 |
17
-
Giun sán - Sán dây bò (Taenia saginata)
4 p |
177 |
17
-
Bài giảng Giun móc
16 p |
198 |
16
-
Giun sán - Giun móc / mỏ( Ancylostoma duodenale / Necator americanus )
10 p |
174 |
10
-
Công dụng Thuốc chống giun sán
17 p |
132 |
9
-
Bài giảng môn Sốt rét - Kí sinh trùng và côn trùng: Giun móc, giun lươn - TS. Nguyễn Ngọc San (Học viện quân y)
49 p |
124 |
8
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc COMBANTRIN PFIZER
6 p |
107 |
5
-
Bài giảng Bệnh học huyết học - Bài 11: Thiếu máu thiếu sắt
3 p |
56 |
5
-
Hiểu biết về điều trị các loại giun sán
19 p |
134 |
4
-
Bài giảng Giun móc (Ancylostoma duodenale Necator americanus)
17 p |
39 |
3
-
Tỷ lệ nhiễm giun móc mỏ và một số yếu tố liên quan ở người dân xã Tam Giang, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
6 p |
4 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
