intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1 - Võ Thị Ngọc Trân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1 - Võ Thị Ngọc Trân" trình bày các nội dung chính về: Thành phần hệ thống thông tin quản lý, Chất lượng thông tin, Quy trình phát triển thông tin quản lý. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1 - Võ Thị Ngọc Trân

  1. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 Chương 1 Giới thiệu chung về HTTTQL Võ Thị Ngọc Trân 2 Nội dung Chương 1 1. Các thành phần cơ bản của HTTTQL 2. Chất lượng thông tin và Hệ thống 3. Quy trình phát triển HTTTQL 1 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  2. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 3 1. 1. Thông tin là gì? • Dữ liệu (Data) gồm các sự kiện thô, như Số nhân viên, hóa đơn kinh doanh. • Thông tin (Information) là tập hợp các sự kiện được tổ chức, nhằm tạo ra giá trị gia tăng dựa trên giá trị của các sự kiện cá nhân. • Tri thức (Knowledge) là nhận thức và hiểu biết về tập thông tin và cách thức thông tin có thể có ích để hỗ trợ một công việc cụ thể hoặc đạt đến một quyết định. 4 Các loại dữ liệu Dữ liệu Trình bày dạng Dữ liệu ký tự Số (0, 1, 2…), Chữ (a, b, c, (Alphanumeric data) A, B, C…), Ký tự đặc biệt (&, *, @, #...) Dữ liệu ảnh Hình ảnh đồ họa (Graphic (Image data) images), Hình (Pictures) Dữ liệu âm thanh Âm thanh (Sound), Tiếng ồn (Audio data) (Noise), Giọng nói (Tones) Dữ liệu video Ảnh động (di chuyển) (Video data) (Moving images) hoặc hình (pictures) 2 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  3. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 5 Ví dụ về Dữ liệu, Thông tin, Tri thức 6 Ví dụ: Các loại xử lý dữ liệu Loại xử lý dữ liệu Ví dụ Phân loại dữ liệu Phân loại dữ liệu giao dịch theo Hóa đơn, Thanh toán, Đơn đặt hàng. Sắp xếp dữ liệu/Sắp xếp lại dữ liệu Sắp xếp dữ liệu nhân viên theo Mã số nhân viên tăng dần. Tổng hợp dữ liệu/Tích hợp dữ liệu Dữ liệu về Hiệu suất của các phòng ban khác nhau có thể được tích hợp để có bảng tổng hợp về hiệu suất. Thực hiện tính toán trên dữ liệu Dữ liệu về tổng số giờ làm việc của nhân viên nhân với tỷ lệ lương theo giờ để có lương ròng. Chọn lựa dữ liệu Dữ liệu tổng doanh thu hàng năm của khách hàng được sử dụng để chọn lựa những khách hàng chi cao, để giúp nhân viên kinh doanh có cách đối xử đặc biệt. 3 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  4. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 7 Giá trị của Thông tin • Giá trị của thông tin được liên kết trực tiếp với cách thức nó giúp những người RQĐ đạt được mục tiêu của tổ chức họ. • Thông tin có giá trị có thể giúp mọi người và tổ chức của họ thực hiện công việc hiệu quả hơn và hiệu dụng hơn. 8 Các đặc điểm của Thông tin có giá trị Đặc điểm Định nghĩa Có khả năng Người dùng được phân quyền có thể dễ dàng truy cập thông tin. Họ có thể lấy truy cập thông tin theo định dạng phù hợp và vào đúng thời điểm để đáp ứng nhu cầu của họ. Chính xác Thông tin chính xác không có sai sót. Trong một số trường hợp, thông tin không chính xác được tạo ra, do nhập dữ liệu không chính xác vào quá trình chuyển đổi. Đầy đủ Thông tin đầy đủ chứa tất cả các sự kiện quan trọng. Kinh tế Tạo ra thông tin nên tương đối kinh tế. Những người RQĐ phải luôn cân bằng giá trị của thông tin với chi phí tạo ra thông tin đó. Linh động Có thể sử dụng thông tin linh động cho nhiều mục đích khác nhau. Thích hợp Thông tin thích hợp rất quan trọng đối với người RQĐ. Có khả năng Độ tin cậy của thông tin phụ thuộc vào độ tin cậy của phương pháp thu thập tin cậy dữ liệu hoặc nguồn thông tin. Bảo mật Thông tin phải được bảo mật khỏi sự truy cập của người dùng không được phân quyền. Đơn giản Quá nhiều thông tin có thể gây ra tình trạng quá tải và không thể chọn được thông tin thực sự quan trọng. Kịp thời Thông tin được cung cấp kịp thời, khi cần thông tin. Có thể Có thể kiểm tra để chắc chắn rằng thông tin là chính xác, có lẽ bằng cách kiểm chứng kiểm tra nhiều nguồn cho cùng một thông tin. 4 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  5. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 9 1.2. Hệ thống là gì? • Hệ thống là một tập hợp các yếu tố hoặc thành phần tương tác với nhau, để hoàn thành các mục tiêu. • Hệ thống có đầu vào, cơ chế xử lý, đầu ra và phản hồi. 10 Các tiêu chuẩn và hiệu suất hệ thống • Hiệu quả (Efficiency) là thước đo những gì được sản xuất Hiệu suất chia cho những gì được tiêu thụ. Nó có thể nằm trong khoảng từ 0% đến 100%. Hiệuquả • Hiệu dụng (Effectiveness) là thước đo mức độ mà một hệ thống đạt được các mục tiêu của nó. Nó có thể được tính bằng cách chia các mục tiêu thực sự đạt được cho tổng các mục tiêu đã nêu. • Tiêu chuẩn hiệu suất hệ thống (System performance standard) là một mục tiêu cụ thể của hệ thống. Sau khi các tiêu chuẩn được thiết lập, hiệu suất của hệ thống được đo lường và so sánh với tiêu chuẩn. Sự khác biệt so với tiêu chuẩn là yếu tố quyết định hiệu suất của hệ thống. 5 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  6. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 11 Ví dụ: Tiêu chuẩn Hiệu suất HT 12 1.3. Hệ thống thông tin là gì? • Hệ thống thông tin (Information system, IS) là một tập hợp các thành phần có liên quan với nhau nhằm thu thập, thao tác, lưu trữ và phổ biến dữ liệu và thông tin và cung cấp một cơ chế phản hồi để đáp ứng một mục tiêu. Phản hồi Đầu vào Xử lý Đầu ra 6 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  7. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 13 • Phản hồi là thông tin từ hệ thống được sử dụng để thực hiện các thay đổi đối với các hoạt động đầu vào hoặc xử lý. • Phản hồi cũng rất quan trọng đối với các nhà quản lý và những người RQĐ. Phản hồi Đầu vào Xử lý Đầu ra Xử lý (processing) có Đầu vào (Input) nghĩa là chuyển đổi hoặc Đầu ra (Output) là hoạt động biến đổi dữ liệu thành các liên quan đến thu thập và nắm đầu ra hữu ích. Quá trình việc tạo ra bắt dữ liệu thô. xử lý có thể liên quan đến thông tin hữu việc tính toán, so sánh dữ ích, thường ở liệu và thực hiện các hành dạng các tài liệu động thay thế và lưu trữ dữ và các báo cáo. liệu để sử dụng trong tương lai. Xử lý dữ liệu thành thông tin hữu ích là rất quan trọng trong môi trường kinh doanh. 14 1.4. HTTT dựa trên máy tính (Computer-Based Information System, CBIS) HTTT dựa trên máy tính (Computer-Based Information System, CBIS) là một tập hợp Phần cứng, Phần mềm, Cơ sở dữ liệu, Viễn thông, Con người và Quy trình được định cấu hình, để thu thập, thao tác, lưu trữ và xử lý dữ liệu thành thông tin. 7 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  8. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 15 Các thành phần của CBIS • Phần cứng (Hardware) gồm các thiết bị máy tính dùng để thực hiện các hoạt động nhập, xử lý và xuất. • Phần mềm (Software) gồm các chương trình máy tính quản lý hoạt động của máy tính. • Cơ sở dữ liệu (Database) là tập hợp các thông tin và sự kiện được tổ chức lại, thông thường gồm hai hoặc nhiều tập tin dữ liệu có liên quan với nhau. • Viễn thông (Telecommunications) là việc truyền tải các tín hiệu điện tử để liên lạc, cho phép các tổ chức thực hiện các quá trình và nhiệm vụ của mình thông qua các mạng máy tính hiệu quả. • Mạng (Networks) kết nối các máy tính và thiết bị trong một tòa nhà, trên toàn quốc hoặc trên toàn thế giới để cho phép giao tiếp điện tử. • Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới, bao gồm hàng ngàn mạng được kết nối với nhau, tất cả đều tự do trao đổi thông tin. 16 Các thành phần của CBIS (tt) • Con người (People) có thể là yếu tố quan trọng nhất trong hầu hết các HTTT dựa trên máy tính. Họ tạo ra sự khác biệt giữa thành công và thất bại cho hầu hết các tổ chức. Nhân viên HTTT bao gồm tất cả những người quản lý, điều hành, lập trình và bảo trì hệ thống. • Các thủ tục (Procedures) gồm các chiến lược, các chính sách, các phương pháp, các quy tắc để sử dụng CBIS, bao gồm vận hành, bảo hành và bảo mật máy tính. 8 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  9. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 17 Mô hình Nhập – Xử lý – Xuất của HTTT (Input – Processing – Output model of ISs) 18 2. 1. Các HTTT kinh doanh • Các loại HTTT phổ biến nhất được sử dụng trong các tổ chức kinh doanh là những HT được thiết kế cho thương mại điện tử và thương mại di động, xử lý giao dịch, TT QL và hỗ trợ quyết định. Ngoài ra, một số tổ chức sử dụng các HT có mục đích đặc biệt, chẳng hạn như thực tế ảo, mà không phải tổ chức nào cũng sử dụng. Cùng với nhau, các HT này giúp nhân viên trong tổ chức hoàn thành các nhiệm vụ thường xuyên và đặc biệt — từ ghi chép doanh số, xử lý bảng lương và hỗ trợ các quyết định trong các bộ phận khác nhau, đến việc cung cấp các phương án cho các dự án và cơ hội quy mô lớn. 9 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  10. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 19 2.2. Các loại HTTT kinh doanh 20 2.3. So sánh các HTTT kinh doanh 10 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  11. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 21 3. Phát triển Hệ thống • Phát triển các HT là hoạt động tạo ra hoặc điều chỉnh HT kinh doanh. • Phát triển HTTT đáp ứng nhu cầu kinh doanh là rất phức tạp và khó khăn - đến mức các dự án IS thường vượt quá ngân sách và vượt quá thời hạn hoàn thành theo lịch trình. • Một chiến lược để cải thiện kết quả của một dự án phát triển HT là chia dự án đó thành nhiều bước, mỗi bước có một mục tiêu được xác định rõ ràng và các nhiệm vụ cần hoàn thành. 22 Các bước Phát triển hệ thống Vấn đề là gì? Có đáng để giải quyết không? HTTT phải giải quyết vấn đề gì? HTTT sẽ thực hiện như thế nào để có được giải pháp cho vấn đề? Các nguồn lực là gì/ở đâu? Và làm thế nào để đưa chúng vào hoạt động? Làm thế nào để đảm bảo hoạt động của HT? Làm thế nào để điều chỉnh HT, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh đang thay đổi? 11 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  12. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 23 Các nguyên tắc • Giá trị của Thông tin liên quan trực tiếp đến cách nó giúp những người RQĐ đạt được mục tiêu của tổ chức. • Máy tính và HTTT liên tục giúp các tổ chức có thể cải tiến cách thức hoạt động kinh doanh của họ. • Biết được tác động tiềm ẩn của HTTT và có khả năng áp dụng kiến thức này vào công việc có thể dẫn đến sự nghiệp cá nhân thành công và tổ chức đạt được mục tiêu của họ. • Các người sử dụng hệ thống, các nhà quản lý kinh doanh và các chuyên gia HTTT phải làm việc với nhau để xây dựng một HTTT thành công. • HTTT phải được áp dụng một cách chu đáo và cẩn thận để xã hội, doanh nghiệp và ngành công nghiệp trên toàn cầu có thể gặt hái được những lợi ích to lớn của HTTT. 3. Quy trình phát triển HTTTQL 12 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  13. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 25 Những lý do điển hình để bắt đầu phát triển HT 26 Những người tham gia Phát triển hệ thống Chuyên gia chịu trách nhiệm sửa đổi hoặc Những người, phát triển bản thân họ hoặc các chương Chuyên gia chuyên phân trình để đáp thông qua tổ chức tích và thiết kế các hệ thống mà họ đại diện, ứng các yêu kinh doanh cầu của cuối cùng được hưởng lợi từ dự người dùng án phát triển hệ thống Những người sẽ tương tác với hệ thống thường xuyên. 13 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  14. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 27 Lập kế hoạch HTTT (IS planning) Lập kế hoạch HTTT đề cập đến việc chuyển các mục tiêu tổ chức và các mục tiêu chiến lược thành các sáng kiến phát triển HT. 28 Strategic plan Develop Previously Các bước overall unplanned systems objectives Lập kế hoạch projects HTTT Identify IS projects Set priorities and select projects Set Analyze Develop IS schedules resource planning and requirements document deadlines 14 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  15. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 29 Thiết lập các mục tiêu của việc phát triển HT • Mục tiêu tổng thể của việc phát triển HT là đạt được các mục tiêu kinh doanh, không phải mục tiêu kỹ thuật, bằng cách cung cấp TT phù hợp đến đúng người vào đúng thời điểm (delivering the right information to the right person at the right time). Các mục tiêu hiệu suất Các mục tiêu chi phí (Performance objectives) (Cost objectives) • Chất lượng hoặc mức độ hữu • Các chi phí phát triển. ích của đầu ra. • Chi phí liên quan đến tính • Độ chính xác của đầu ra. duy nhất của ứng dụng HT. • Tốc độ tạo ra đầu ra. • Chi phí đầu tư cố định vào phần cứng và thiết bị liên quan. • Khả năng mở rộng của HT kết quả. • Chi phí vận hành liên tục của HT. • Rủi ro của HT. 30 Các tiếp cận Phát triển HT 1. Chu trình phát triển HT truyền thống (Traditional system development life cycle) 2. Mô hình mẫu/chế thử (Prototyping) 3. Phát triển ứng dụng nhanh (Rapid Application Development, RAD), Phát triển nhanh (Agile Development) , Phát triển ứng dụng chung (Joint Application Development, JAD) 4. Phát triển các HT người dùng cuối (End-user Systems Development) 5. Gia công phần mềm (Outsourcing) và Điện toán theo yêu cầu (On-demand computing) 15 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  16. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 31 Chu trình phát triển HT truyền thống (Traditional system development life cycle) Điều tra HT: Các vấn đề và cơ hội được xác định và xem xét dựa trên các mục tiêu của doanh nghiệp. Phân tích HT: Nghiên cứu các HT và quy trình làm việc hiện có để xác định điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội cải tiến. Kết quả chính của phân tích HT là danh sách các yêu cầu và ưu tiên. Thiết kế HT: Xác định cách hệ thống thông tin sẽ làm những gì nó phải làm để có được giải pháp vấn đề. Triển khai HT: Liên quan đến việc tạo hoặc mua các thành phần HT khác nhau được nêu chi tiết trong thiết kế HT, lắp ráp chúng và đưa HT mới hoặc đã điều chỉnh vào hoạt động. Bảo trì và đánh giá HT: Đảm bảo HT hoạt động và điều chỉnh HT để nó tiếp tục đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thay đổi. 32 Chu trình phát triển HT truyền thống (Traditional system development life cycle) (tt) 16 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  17. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 33 Mô hình mẫu/chế thử (Prototyping) • Prototyping là một tiếp cận phát triển HT lặp lại. 34 Mô hình mẫu/chế thử (Prototyping) (tt) 17 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  18. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 35 Phát triển ứng dụng nhanh (Rapid Application Development, RAD) và Phát triển ứng dụng chung (Joint Application Development, JAD) • Phát triển ứng dụng nhanh/Phát triển đồng thời (Rapid application development, RAD) Tiếp cận phát triển HT sử dụng các công cụ, kỹ thuật, phương pháp luận được thiết kế, để tăng tốc độ phát triển ứng dụng. • Phát triển ứng dụng chung (Joint application development, JAD) Quá trình thu thập dữ liệu và phân tích các yêu cầu, trong đó người sử dụng, các bên có liên quan và chuyên gia HTTT làm việc với nhau, để phân tích HT hiện tại, đề nghị các giải pháp có thể và định nghĩa các yêu cầu của HT mới hoặc điều chỉnh. 36 Ưu điểm và Khuyết điểm của RAD 18 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  19. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 37 Phát triển các HT cho người dùng cuối (End-user) • Phát triển các HT cho người dùng cuối mô tả bất kỳ dự án phát triển HT nào, trong đó người QL doanh nghiệp và người dùng cuối đảm nhận vai trò chính. • Các HT do người dùng phát triển có phạm vi từ rất nhỏ (chẳng hạn như quy trình phần mềm để hợp nhất các mẫu tự) đến những HT có giá trị tổ chức quan trọng (chẳng hạn như cơ sở dữ liệu liên hệ với khách hàng cho Web). • Với việc phát triển HT người dùng cuối, người QL và những người dùng khác có thể có được HT họ muốn mà không cần phải đợi các chuyên gia HTTT phát triển và cung cấp HT đó. • Một số người dùng cuối không được đào tạo để phát triển và kiểm tra HT một cách hiệu quả. • Một số HT người dùng cuối cũng được lập tài liệu kém. • Một số người dùng cuối dành thời gian và nguồn lực của công ty để phát triển các HT đã có sẵn. 38 Gia công phần mềm (Outsourcing) và Điện toán theo yêu cầu (On-Demand Computing) 19 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  20. lOMoARcPSD|16991370 8/31/2021 39 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công trong phát triển HT 1. Mức độ Thay đổi 2. Chất lượng và Các tiêu chuẩn 3. Sử dụng các công cụ Quản lý dự án 4. Sử dụng các công cụ Thiết kế phần mềm có sự trợ giúp của máy tính (Computer-Aided Software Engineering, CASE) 5. Phát triển các HT hướng đối tượng (Object-Oriented Systems Development, OOSD) 40 Mức độ Thay đổi • Mức độ Thay đổi có thể ảnh hưởng lớn đến xác suất thành công của dự án. 20 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2