intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3: Sử dụng MIS để đạt được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp (HV Ngân hàng)

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

163
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3: Sử dụng MIS để đạt được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp có nội dung giới thiệu cách thức mà các hệ thống thông tin hỗ trợ cho chiến lược cạnh tranh và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Trong phần đầu của chương sẽ giới thiệu tổng quan về tri thức và chỉ ra cách sử dụng nó, thông qua các bước, để cấu trúc lại các hệ thống thông tin. Sau đó, trong phần cuối sẽ thảo luận về cách các công ty sử dụng thông tin hệ thống để đạt được một lợi thế cạnh tranh như thế nào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3: Sử dụng MIS để đạt được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp (HV Ngân hàng)

  1. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Chương 3 Sử dụng MIS để đạt được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
  2. Điều này có thể xảy ra với bạn: “Tôi cần xem dữ liệu và thấy sự ảnh hưởng” Felix cần họp và đề nghị đầu vào tốt Nhóm sử dụng diễn đàn thảo luận, có đầu vào tốt từ người hướng dẫn Neil đề nghị xem xét dữ liệu để phân tích tác động của các tùy chọn được gợi ý trước khi quyết định Nhóm có nhiều người tham gia và phát triển một quy trình để đưa ra quyết định tốt FlexTime scenario video KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-2
  3. Tổng quan Chúng ta đã học ở chương 1, MIS là sự phát triển và sử dụng hệ thống thông tin cho phép các tổ chức đạt được các mục tiêu đặt ra. Trong chương 2, các bạn cũng biết được các hệ thống thông tin có thể giúp mọi người cộng tác với nhau. Chương này giới thiệu cách thức mà các hệ thống thông tin hỗ trợ cho chiến lược cạnh tranh và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Sau này các bạn sẽ học các khóa học về hoạt động của tổ chức và thấy rằng tri thức sẽ giúp các tổ chức phân tích ngành kinh doanh của họ, chọn một chiến lược cạnh tranh, phát triển các quy trình kinh doanh. Trong phần đầu của chương sẽ giới thiệu tổng quan về tri thức và chỉ ra cách sử dụng nó, thông qua các bước, để cấu trúc lại các hệ thống thông tin. Sau đó, trong phần cuối sẽ thảo luận về cách các công ty sử dụng thông tin hệ thống để đạt được một lợi thế cạnh tranh như thế nào. 1-3
  4. Nội dung Q1 Chiến lược tổ chức xác định cấu trúc HTTT như thế nào? Q2 5 thành phần nào xác định cấu trúc ngành kinh doanh? Q3 Việc phân tích cấu trúc ngành kinh doanh xác định chiến lược cạnh tranh như thế nào? Q4 Chiến lược cạnh tranh xác định chuỗi giá trị như thế nào? Q5 Làm thế nào để quy trình nghiệp vụ tạo ra giá trị ? Q6 Chiến lược cạnh tranh xác định quy trình nghiệp vụ và cấu trúc của hệ thống thông tin ? Q7 Hệ thống thông tin cung cấp lợi thế cạnh tranh ? Q8 2024? 1-4
  5. Q1: Chiến lược tổ chức xác định cấu trúc các HTTT như thế nào ? Tổ chức nghiên cứu cơ cấu ngành kinh doanh của họ và xác định một chiến lược cạnh tranh Chiến lược cạnh tranh xác định chuỗi giá trị và các quy trình nghiệp vụ Cấu trúc quy trình nghiệp vụ xác định thiết kế hỗ trợ cho hệ thống thông tin KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-5
  6. 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-6
  7. Q2: 5 thành phần nào xác định cấu trúc ngành kinh doanh? (video) Thành phần Ví dụ nhân tố có ảnh Ví dụ nhân tố có ảnh hưởng mạnh hưởng yếu Khả năng thương lượng Việc mua sơn xe của Khả năng của bạn đối của khách hàng hãng Toyota với các thủ tục và chính sách của trường đại học Mối đe dọa của sự thay Sự lựa chọn của khách Bệnh nhân sử dụng thế du lịch thường xuyên thuốc duy nhất có hiệu đối với lĩnh vực thuê ô tô quả cho bệnh ung thư Khả năng thương lượng Sinh viên mua xăng Thu hoạch của người của các nhà cung cấp nông dân trong năm Mối đe dọa của các đối Cửa hàng bán cà-phê Đội bóng đá chuyên thủ mới mang đi nghiệp Sự cạnh tranh Người buôn bán xe đã Bộ phận thu nhập nội bộ qua sử dụng KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-7
  8. Q2: 5 thành phần nào xác định cấu trúc ngành kinh doanh? (tt) 5 thành phần tại FlexTime Thành phần Ví dụ FlexTime Mức độ của Hành động đối phó của Flextime thành phần Khả năng thương “Tôi muốn trả ít hơn cho Yếu Giải thích giá trị được lượng của huấn luyện viên của tôi” đưa ra khách hàng Mối đe dọa của sự “Tôi nghĩ rằng tôi sẽ Trung bình Nhấn mạnh tầm quan thay thế tham gia một giải đấu trọng sức khỏe tim bóng đá” mạch và việc luyện tập đối với cuộc sống Khả năng thương “Chúng tôi đang không Cao Xây dựng riêng một tòa lượng của các muốn thuê bạn” nhà nhà cung cấp Mối đe dọa của các “Có một câu lạc bộ mới Trung bình Sán phẩm cao cấp đối thủ mới trên phố này” Sự cạnh tranh Tôi sẽ đến câu lạc bộ Cao Sán phẩm cao cấp trên đường số 12 KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-8
  9. Q3: Việc phân tích cấu trúc ngành kinh doanh xác định chiến lược cạnh tranh như thế nào? 4 chiến lược cạnh tranh của Porter Chi phí Sự khác biệt Toàn ngành Chi phí thấp nhất Sản phẩm / dịch vụ kinh trong toàn ngành trong toàn ngành doanh Chi phí thấp nhất Sản phẩm / dịch vụ tốt Tập trung trong một hơn trong một lĩnh vực hẹp lĩnh vực hẹp KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-9
  10. Chiến lược cạnh tranh FlexTime • Tập trung trung tâm thành phố • Đô thị, nhân viên văn phòng • Môi trường nhạy bén và đỏi hỏi Tập trung, cao, đối tượng chủ yếu là người Chiến lược trưởng thành khác biệt • Tạo ra sự khác biệt trong các dịch vụ cao cấp nhằm giải tỏa áp lực và tạo phấn khích cho khách hàng KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-10
  11. Q4 Chiến lược cạnh tranh xác định chuỗi giá trị như thế nào? Giá trị là số tiền khách hàng sẵn sàng trả cho một nguồn tài nguyên, sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự chênh lệch giá trị giữa một hoạt động sinh ra và chi phí của nó được gọi là lợi nhuận. KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-11
  12. Các hoạt động hỗ trợ trong chuỗi giá trị Các hoạt động hỗ trợ Mô tả R & D, Kỹ thuật mới, phương Công nghệ pháp, thủ tục Mua sắm Các nguyên liệu thô Nguồn lực con người Đào tạo, tuyển dụng, bồi thường Quản lý chung, Tài chính, Kế Cơ sở hạ tầng công ty toán, Pháp lý, sự vụ Chính phủ KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-12
  13. Chuỗi giá trị đối với hãng sản xuất xe đạp KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-13
  14. Q5 Làm thế nào để quy trình nghiệp vụ tạo ra giá trị ? • Tập các hoạt động tạo ra giá trị bằng cách biến Quy trình nghiệp vụ đổi từ đầu vào đến đầu ra Chi phí của quy trình • Chi phí đầu vào cộng với chi phí hoạt động nghiệp vụ Lợi nhuận của quy • Bằng giá trị của đầu ra trừ đi chi phí trình nghiệp vụ Hoạt động • Biến đổi nguyên liệu đầu vào thành đầu ra Các nguồn tài nguyên • Luồng giữa hai hoặc nhiều hoạt động Nguồn lưu trữ • Hàng tồn kho, lưu trữ các mặt hàng KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-14
  15. 3 ví dụ về quy trình nghiệp vụ cho Công ty sản xuất xe đạp 1. Quy trình đặt hàng nguyên vật liệu: chuyển đổi tiền mặt thành nguyên liệu thô 2. Quy trình sản xuất: biến đổi nguyên liệu thô thành các phẩm hoàn thiện 3. Quy trình bán hàng: chuyển đổi các sản phẩm thành tiền mặt KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-15
  16. 3 quy trình nghiệp vụ cho Công ty sản xuất xe đạp (tt) Các thông báo nhận được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và đưa dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Các quy trình nghiệp vụ thay đổi trong chi phí và hiệu quả. Tinh giản quy trình nghiệp vụ để tăng lợi nhuận (tăng thêm giá trị, giảm chi phí hoặc cả hai) là chìa khóa để đạt được lợi thế cạnh tranh •Truy vấn cả hai cơ sở dữ liệu cho phép bộ Ví dụ của việc sử phận mua đưa ra quyết định về số lượng dụng một liên kết nguyên liệu thô và nhu cầu khách hàng trong quy trình •Với dữ liệu này, bộ phận mua có thể giảm số nghiệp vụ để cải lượng của nguyên vật liệu thô tồn kho, giảm chi phí sản xuất và thêm lợi nhuận để đạt được thiện lợi nhuận: chuỗi giá trị KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-16
  17. Cải thiện quy trình đặt hàng Các hoạt động mua xe đạp truy vấn cả cơ sở dữ liệu về nguyên liệu thô tồn kho và cơ sở dữ liệu về các sản phẩm hoàn thiện tồn kho KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-17
  18. Q6 Chiến lược cạnh tranh xác định quy trình kinh doanh và cấu trúc của hệ thống thông tin? KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-18
  19. Q6 Chiến lược cạnh tranh xác định quy trình kinh doanh và cấu trúc của hệ thống thông tin ? (tt) KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-19
  20. Dịch vụ cao cấp cho thuê xe đạp Mở rộng sử dụng HTTT KHOA HTTTQL - HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 3-20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2