
Bài giảng Hình học 12 chương 1 bài 3: Thể tích khối đa diện
lượt xem 27
download

Qua những bài giảng trong bộ sưu tập về khái niệm về thể tích khối đa diện - toán hình học 12, học sinh hiểu được khái niệm về thể tích khối đa diện, các công thức để tính thể tích của khối lăng trụ và khối chóp, vận dụng các công thức để tính thể tích của các khối đa diện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hình học 12 chương 1 bài 3: Thể tích khối đa diện
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Nêu định nghĩa khối đa diện lồi? Khối đa diện đều? 2) Trong các khối đa diện sau khối nào là khối đa diện lồi? Khối nào là đa diện đều ? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Các hình: 1, 2, 3 là những khối đa diện lồi. Hình 4 không là khối đa diện lồi. Hình 2 là khối đa diện đều loại {5;3}
- Tiết 6 : KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN (t1) - Trình bày được khái niệm thể tích, công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Áp dụng được công thức để tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lập phương. I. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
- B C A D 1 1 x 1 x 1 = 1 (đvtt) B’ C’ 1 A’ 1 D’ 1) Khối lập phương có cạnh bằng 1 thì thể tích bằng 1.
- N P B C M A Q D N’ B’ V1 = V2 P’ C’ M’ Q’ A’ D’ V1 V2 M A N Q B D V1 = V2 Hai khối đa diện bằng nhau thì thể tích bằng nhau. P C V1 V2
- 3) Nếu một khối đa diện được phân chia thành hai khối đa diện thì thể tích của khối đa diện đầu bằng tổng thể tích của hai khối đa diện sau phân chia. D’ C’ D’ C’ A’ B’ A’ B’ D C D C A B A B V1 V2 V = V1 + V2 E E D C D C A A B B F F
- * Khái niệm thể tích của khối đa diện: - Khái niệm thể tích khối đa diện- Thể tích của mỗi khối đa diện (H) là một số dương V(H) , thỏa mãn các tính chất sau đây: i)Nếu (H) là khối lập phương có cạnh bằng 1 thì: V(H)=1 ii) Nếu hai khối đa diện (H1) và (H2) bằng nhau thì: V(H1) = V(H2) iii) Nếu khối đa diện (H) được phân chia thành hai khối đa diện (H1) và (H2) thì: V(H)=V(H1)+ V(H2) .
- - Một số đơn vị đo thể tích thường dùng 1 cm3 = 1ml(phân khối) 1 dm3 = 1 lít 1 m3 = 1 khối. Các đơn vị đo thể tích còn gọi chung là đơn vị thể tích(đvtt).
- *. Thể tích của khối hộp chữ nhật Ví dụ 1: Tính thể tích khối hộp chữ nhật (H) có 3 kích thước 5; 4 ; 3. V(H)=5.4.3=60 V(H)=? 3 4 5
- Định lý: Thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước của nó. V=a.b.c Hệ quả: Thể tích của khối hộp lập phương bằng lập phương kích thước cạnh của nó. V=a 3
- Ví dụ 2: Trên khu vệ sinh của trường, BGH muốn xây một bể chứa nước có thể tích từ 6m3 tới 9m3. Biết kích thước đáy là 3m và 2 m. Hỏi phải xây bể cao bao nhiêu để có bể chứa thể tích như trên. Giải Ta có thể tích của bể chứa là V = 2.3.h = 6.h (m3) ( với h(m) là chiếu cao của bể chứa) Theo bài ta cần bể chứa nước có thể tích từ 6m3 tới 9m3 h=? Nên 6 ≤ V ≤ 9 hay 6 ≤ 6.h ≤ 9 suy a=3 m ra 1 ≤ h ≤ 1,5 Vậy để có bể chứa theo yêu cầu ta phải xây bể với độ cao khoảng từ 1 m tới 1,5 m.
- Phiếu1 a) Nếu một cạnh b) Nếu cạnh của c) Nếu thể tích không của khối hộp chữ hình lập phương đổi mà chiều cao của nhật tăng lên 3 giảm 2 lần thì thể khối lăng trụ tăng lên k lần thì thể tích tích của nó giảm lần thì diện tích đáy 3 của nó tăng lên … 8 …lần. k phải giảm đi … lần. lần. Phiếu a) Nếu một cạnh b) Nếu cạnh của c) Nếu thể tích không 2 của khối hộp chữ hình lập phương đổi mà chiều cao của nhật tăng lên 2 giảm k lần thì thể khối lăng trụ giảm đi 4 3 2 lần thì thể tích k tích của nó giảm 4 lần thì diện tích đáy của nó tăng lên … … lần. phải tăng lên … lần. lần. Phiếu a) Nếu một cạnh b) Nếu cạnh của c) Nếu thể tích không 3 của khối hộp chữ hình lập phương đổi mà diện tích đáy của k nhật giảm lên k 27 3 lần thì thể tăng 6 khối lăng trụ tăng lên 6 lần thì thể tích tích của nó tăng lần thì chiều cao của
- Khối hộp chữ nhật V = a.b.c c a Khối lập phương V = a3 a V= B.h Khối lăng trụ với B là diện tích đáy h là chiều cao của khối lăng trụ.
- Về nhà học thuộc các khái niệm và công thức, xem tiếp mục III, thực hiện HĐ 4 sgk trang 24, xem trước các bài tập 1,2,3,4, 5,6 sgk trang 25,26. Tiết sau kiểm tra bài cũ, kiểm tra vở bài tập.
- Phiếu 2 a) Nếu một cạnh của khối hộp b) Nếu cạnh của hình lập c) Nếu thể tích không đổi mà chiều cao chữ nhật tăng lên 2 lần thì thể tích phương giảm k lần thì thể tích của khối lăng trụ giảm đi 4 lần thì diện tích của nó tăng lên … lần. của nó giảm … lần. đáy phải tăng lên … lần. Phiếu 3 a) Nếu một cạnh của khối hộp b) Nếu cạnh của hình lập c) Nếu thể tích không đổi mà diện tích đáy chữ nhật giảm lên k lần thì thể phương tăng 3 lần thì thể tích của khối lăng trụ tăng lên 6 lần thì chiều tích của nó tăng lên … lần. của nó tăng ….. lần. cao của khối lăng trụ đó phải giảm đi … lần. Phiếu1 a) Nếu một cạnh của khối hộp b) Nếu cạnh của hình lập c) Nếu thể tích không đổi mà chiều cao chữ nhật tăng lên 3 lần thì thể tích phương giảm 2 lần thì thể tích của khối lăng trụ tăng lên k lần thì diện của nó tăng lên … lần. của nó giảm …lần. tích đáy phải giảm đi … lần. Phiếu 2 a) Nếu một cạnh của khối hộp b) Nếu cạnh của hình lập c) Nếu thể tích không đổi mà chiều cao chữ nhật tăng lên 2 lần thì thể tích phương giảm k lần thì thể tích của khối lăng trụ giảm đi 4 lần thì diện tích của nó tăng lên … lần. của nó giảm … lần. đáy phải tăng lên … lần. Phiếu 3 a) Nếu một cạnh của khối hộp b) Nếu cạnh của hình lập c) Nếu thể tích không đổi mà diện tích đáy chữ nhật giảm lên k lần thì thể phương tăng 3 lần thì thể tích của khối lăng trụ tăng lên 6 lần thì chiều tích của nó tăng lên … lần. của nó tăng ….. lần. cao của khối lăng trụ đó phải giảm đi … lần.
- Tiết7 : KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN (t2) - Ôn lại khái niệm thể tích, công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lập phương, khối lăng trụ bất kì. - Hiểu và áp dụng được công thức để tính thể tích khối chóp. I. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN II. THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ III. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI CHÓP
- III.Thể tích của khối chóp Định lý: Thể tích khối chóp bằng một phần ba tích số của diện tích mặt đáy B và chiều cao h của khối chóp đó. h 1 V= 3 B.h
- •Ví dụ 1: Kim tự tháp Kê - ốp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 trước Công nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao 147m, đáy là hình vuông, cạnh đáy dài 230m. Hãy tính thể tích của nó S Giải B C Theo công thức tính thể tích 147m của hình chóp V=1/3. B.h O Mà B = 2302(m2) A D và h = 147m 1 nên V = .2302.147 2592100 m3. 3 Vậy thể tích của Kim tự tháp Kê - Ốp 2592100 m3
- VD2: Tính thể tích của khối bát diện đều có cạnh bằng a. Giải Ta thấy VABCDEF = 2.VABCDE 1 1 2 2 a3 2 VA.BCDE S BCDE . AO a .a 3 3 2 6 Vậy thể tích: a 3 2 (đvtt) V 2VA. BCDE 3 A A E D E O D B C B C F
- Phiếu a) Nếu một cạnh b) Nếu cạnh của c) Nếu thể tích không 1 của khối hộp chữ hình lập phương đổi mà chiều cao của nhật tăng lên 3 lần giảm 2 lần thì thể khối chóp tăng lên k lần thì thể tích của nó tích của nó giảm thì diện tích đáy phải tăng lên 3 lần. … 8 …lần. k giảm đi … lần. Phiếu a) Nếu một cạnh b) Nếu cạnh của c) Nếu thể tích không 2 của khối hộp chữ hình lập phương đổi mà chiều cao của nhật tăng lên 2 lần giảm k lần thì thể khối chóp tăng lên 4 lần thì thể tích của nó tích của nó giảm thì diện tích đáy phải 3 tăng lên 2 lần. … k … lần. giảm đi 4 lần. … Phiếu a) Nếu một cạnh b) Nếu cạnh của c) Nếu thể tích không 3 của khối hộp chữ hình lập phương đổi mà chiều cao của nhật giảm lên k lần tăng 3 lần thì thể khối chóp tăng lên 6 lần thì thể tích của nó tích của nó tăng thì diện tích đáy phải tăng lên k lần. … 27 lần. ….. giảm đi 6 lần. …

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HÌNH HỌC 12 - Chương III
11 p |
636 |
204
-
HÌNH HỌC 12 - Chương I
2 p |
721 |
160
-
HÌNH HỌC 12 - Chương II
5 p |
526 |
154
-
Tài liệu tham khảo hình học 12 nâng cao dành cho giáo viên
8 p |
173 |
39
-
Bốn Đề kiểm tra 1 tiết Hình học 12: Chương 1
17 p |
42 |
6
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 2: Phương trình mặt phẳng - Bài tập – Tiết 36)
24 p |
2 |
2
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 1: Bài tập hệ tọa độ trong không gian – Tiết 32)
17 p |
4 |
2
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 3: Phương trình mặt phẳng - Bài tập – Tiết 38)
19 p |
2 |
2
-
aBài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian - Tiết 30)
13 p |
2 |
2
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 4: Bài tập phương trình đường thẳng – Tiết 42)
53 p |
2 |
2
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 2: Phương trình mặt phẳng - Bài tập – Tiết 38)
18 p |
2 |
2
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 3: Ôn tập chương - Tiết 43)
16 p |
1 |
1
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian (Luyện tập) - Tiết 43)
19 p |
4 |
1
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 1: Bài tập hệ tọa độ trong không gian - Tiết 31)
15 p |
1 |
1
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian - Tiết 38)
13 p |
1 |
1
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 3: Phương trình mặt phẳng - Tiết 37)
19 p |
1 |
1
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Ôn tập chương - Tiết 44)
19 p |
0 |
0
-
Bài giảng Hình học lớp 12 - Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian (Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian - Tiết 41)
22 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
