intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hình thái giải phẫu học thực vật - Chương 1: Tế bào thực vật

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền Phúc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:38

74
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Tế bào thực vật, khái niệm, hình dạng, kích thước tế bào, hình dạng tế bào, kích thước tế bào,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hình thái giải phẫu học thực vật - Chương 1: Tế bào thực vật

  1. Tiết 2 ­ 4: CHƯƠNG 1. TẾ BÀO THỰC  MỤC TIấU V Ậ T  1. Kiến thức ­ Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản của cơ thể, có hỡnh dạng, kích  thước khác nhau tuỳ loại mô và cơ quan. ­ 3 nét đặc trưng về cấu trúc của mọi tế bào sống. Phân biệt  được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thật, tế bào động vật và tế  bào thực vật trên những nét đại cương. ­ Cấu trúc và chức năng của các thành phần tế bào thực vật:  màng sinh chất, nhân, các bào quan, vách tế bào... 2. Kỹ năng Kĩ năng so sỏnh, phõn biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thật, tế  bào động vật và tế bào thực vật trên những nét đại cương. tế bào nhân sơ và tế bào nhân thật, tế bào động vật và tế bào  thực vật trên những nét đại cương. 3. Thỏi độ  Hỡnh thành lòng say mê, yêu thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ  môi trường.
  2. 1. Khái niệm, hình dạng, kích thước tế bào.  1.1. Khái niệm tế bào thực vật: Tất cả mọi cơ thể sống  đều được cấu tạo nên bởi các tế  bào Cơ  thể  thực  vật  chủ  yếu  được  cấu  tạo  từ  nhiều  tế  bào,  chỉ có một số ít được cấu tạo từ 1 tế bào 1.2. Hình dạng  ­ Hình dạng khác nhau tùy từng loại mô, cơ quan, thực vật  khác nhau
  3. Các thành phần cơ bản của tế bào. 
  4. 2. Cấu trúc tế bào thực vật Nhắc lại cấu trúc chung của một tế bào?
  5. 2.1. Màng tế bào Là lớp màng rất mỏng, dày 5­9nm,  bao bọc bên ngoài khối chất tế bào. Cấu tạo:  +  Tầng  kép  phospholipid  đầu  ưu  nước  hướng  ra  ngoài,  đầu  kị  nước  hướng vào trong +  Trên  màng  đính  các  phân  tử  protein  (protein  bề  mặt  và  protein  xuyên màng) 
  6. 2.1. Màng tế bào Với cấu tạo như vậy thì chức năng màng tế bào? ­  Bảo  vệ  tế  bào:  bảo  vệ  cơ  học,  hóa  học  và  chống  lại  áp  xuất thẩm thấu.  Đóng vai trò quyết định trong quá trình trao đổi chất của tế  bào  với  môi  trường  ngoại  bào.  (các  chất  có  thể  đi  theo  2  hướng ra và vào tế bào) ­  Chất  đi  vào:  Các  chất  dinh  dưỡng,  nguyên  liệu  để  tổng  hợp các chất cho tế bào ­ Chất đi ra: Các chất dư thừa, chất có hại, sản phẩm trao  đổi chất  Lưu ý: Các protein có tính đặc hiệu cao, nên sự vận chuyển  các chất qua màng tế bào mang tính chọn lọc
  7. Các  chất  được  vận  chuyển  qua  màng  theo  phương  thức  nào? Có 2 phương thức ­  Vận  chuyển  thụ  động:  thuận  chiều  gradien  nồng  độ,  không  tiêu  tốn  năng  lượng. ­  Vận  chuyển  chủ  động:  không  theo  nguyên  tắc  gradien  nồng  độ,  tiêu  tốn  năng lượng của tế bào. 
  8. 2.2. Tế bào chất Trong tế bào chất của tế bào chứa những thành phần nào? Chất tế bào Các cấu trúc nằm trong tế bào chất:  + Các bào quan + Ribosom + Mạng lưới nội chất + Sợi liên bào + Bộ khung tế bào
  9. 2.2. Chất tế bào Bao gồm: Khối chất nguyên sinh, nằm trong màng sinh chất Thành phần hóa học:  +  Protein:  Có  2  loại  protein  đơn  giản  và  protein  phức  tạp  (protein­ glucid, lipid, acidnucleic…) là chất sống của tế bào. +  Lipid:  chiếm  >20%  chất  khô  trong  tế  bào.  Không  phải  là  chất sống mà là sp trao đổi chất (dầu, mỡ). Có thể kết hợp  với  protein  tạo  lipoprotein,  là  thành  phần  cung  cấp  năng  lượng cho tế bào. + Glucid: chiếm 4 ­ 6% chất khô. Là nguồn năng lượng chủ  yếu của tế bào, Tham gia cấu tạo nên chất sống.    
  10. 2.2. Chất tế bào + Chất vô cơ: chiếm 2­6% chất khô (Các ion+ Mg2+,  K+, Ca2+.., ion – Cl­, NO3­…)  Tham gia cấu tạo chất sống. + Nước: >80% trọng lượng tế bào, là dung môi, môi  trường cho các phản ứng. Trong tế bào tồn tại 2 loại nước: Tự do và liên kết. Tính chất của chất tế bào:  + Dạng keo nhớt không màu, có thể chuyển từ dạng  sol thành gel. + Tính thấm: Khả năng hút và nhả một số chất vào  và ra khỏi tế bào khi có sự chênh lệch nồng độ
  11. 2.3. Lưới nội chất và Riboxom         LNC  gồm  hàng  loạt  các  xoang  dẹt  nối  với  nhau,  phân  bố khắp tế bào chất. Trên bề  mặt có thể gắn nhiều riboxom  hoặc không.            Là  nơi  tập  trung,  lưu  thông,  tổng  hợp  các  chất  và  protein.  Chúng  được  vận  chuyển  đến  các  phần  khác  nhau  của  TB  hoặc  thải  ra  ngoài qua phức hệ Golgi.      Riboxom được cấu tạo từ  protein  liên  kết  với  rARN.  Nằm  tự  do  trong  TBC  hoặc  gắn  vào  LNC.  Chức  năng  là  tổng hợp protein.
  12. 2.4. Các bào quan Trong tế bào thực vật có những bào quan nào? ­ Ty thể ­ Lạp thể: Lạp không màu, sắc lạp và lục lạp ­ Phức hệ Golgi ­ Ribosom ­ Các vi thể: Peroxixom và Glioxixom
  13. a. Ty thể  Ty  thể  là  bào  quan  hình  que,  hình  xoan hoặc hình hạt. Số lượng và kích thước  thay  đổi  tùy  theo  trạng  thái  hoạt  động  của  tế bào. Cấu  trúc:  Có  2  lớp  màng  lipoproteit  là màng trong và màng ngoài.  Màng  ngoài  có  mặt  trơn  còn  màng  trong gấp nếp tạo vô số các tấm ăn sâu vào  trong lòng ty thể. Màng trong là nơi định vị  các  enzym  oxh­khử  của  chuỗi  hô  hấp  và  tổng hợp ATP. Chứa  ADN  và  riboxom  riêng  dẫn  đến  có  thể  tạo  một  số  protein riêng cho mình.  Chức năng: Trạm chuyển hóa năng lượng chứa trong các phân tử dinh  dưỡng thành năng lượng tích trong ATP
  14. b. Lạp thể  * Lạp không màu Không  chứa  sắc  tố,  có  hình  dạng không xác định và có trong các  bộ phận không màu của cây.  Là  kho  chứa  chất  dinh  dưỡng,  dự  trữ trong cây. Có Lạp bột và Lạp dầu. * Sắc lạp Chứa  sắc  tố  thuộc  nhóm  carotinoit. Trong đó, quan trọng là  caroten  cho  màu  đỏ  cam  và  xanthophyl cho màu vàng  Đóng  vai  trò  thu  hút  côn  trùng đến thụ phấn, sâu bọ, chim,  thú để phát tán hạt. Sưởi  ấm cho  cây.
  15. * Lục lạp: Bộ máy quang hợp của thực vật Cấu tạo bởi 2 lớp màng lipoproteit là  màng trong và màng ngoài.  Trong xoang chứa nhiều túi màng dẹt  gọi  là  các  thylacoit.  Chúng  xếp  chồng  lên  nhau hình thành hạt lục còn gọi là hạt grana.  Các  hạt  lục  này  liên  kết  với  nhau  bằng  các  phiến lamen. Trên  màng  Thylacoit  chứa  các  sắc  tố  quang hợp (Diệp lục và sắc tố vàng) Trong  lục  lạp  chứa  phực  hệ  Enzym  để tiến hành quang hợp. Lục  lạp  cũng  có  ADN  và  riboxom  riêng  và  do  đó  có  thể  tự  tổng  hợp  một  số  protein nhất định cho mình.
  16. c. Phức hệ Golgi Là  những  túi  màng  lipoprotein  dẹt,  xếp  thành  chồng. Có  chức  năng  thu  góp,  bao  gói  và  phân  phát  các  phân  tử  protein  do  riboxom  trên  mạng  LNC  có  hạt  tạo  ra,  cùng  lipit  do  mạng  LNC  trơn  hình  thành.
  17. 2.5. Nhân tế bào ­  Hình  dạng:  Thường  có  hình  tròn hoặc hình hơi bầu dục ­  Kích  thước:  Tùy  thuộc  vào  loài, TB từ 5­25 µm ­ Cấu tạo nhân: + Màng nhân:  \  Lớp  lipoprotein  kép,  có  những lỗ nhỏ thông với mạng  lưới nội chất. Các lỗ nhỏ này  có cấu trúc phức tạp từ nhiều  hạt  nhỏ  nên  các  chất  đi  ra  và  vào được điều chỉnh rất chính  xác.  \  Màng  nhân  sẽ  biến  mất  khi  tế bào phân chia.
  18. 2.5. Nhân tế bào +  Chất  nhân:  Gồm  có  dịch  nhân  và  chất nhiễm sắc \  Chất  nhiễm  sắc:  Cấu  tạo:  bởi  các  nucleoprotein  \\  Ở giai đoạn TB không phân chia thì  ở  dạng  sợi  mảnh  không  quan  sát  được  trên kính hiển vi quang học \\  Ở giai đoạn phân chia thì chất nhiễm  sắc  co  ngắn  và  hiện  rõ  hình  ảnh  trên  kính hiển vi (NST).
  19. \  Số  lượng  nhiễm  sắc  thể  đặc  trưng  cho  từng  loài,  thường  là  số  chẵn \ Số lượng NST thay đổi sẽ gây nên  đột  biến  nhiễm  sắc  thể  ­  thay  dổi  hình thái, chức năng của cơ thể +  Dịch  nhân:  Là  hệ  thống  keo  háo  nước,  chứa  các  Nucleprotein,  glicoprotein,  các  acid  Nucleic  và  các  enzym. ­ Nhân có vai trò gì? Điều  khiển  mọi  quá  trình  xảy  ra  trong tế bào Duy trì, tích lũy và truyền các thông 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2