intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng hóa đại cương_Chương 2

Chia sẻ: Đỗ Đặng Thuận | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:68

499
lượt xem
184
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử và quang phổ nguyên tử. Sơ lược về các thuyết cấu tạo nguyên tử cổ điển. Thuyết cấu tạo nguyên tử hiện đại theo cơ lượng tử. Nguyên tử nhiều electron và cấu hình electron. Bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng hóa đại cương_Chương 2

  1. Cấu tạo nguyên tử 1. Nguyên tử và quang phổ nguyên tử 2. Sơ lược về các thuyết cấu tạo nguyên tử cổ điển 3. Thuyết cấu tạo nguyên tử hiện đại theo cơ lượng tử 4. Nguyên tử nhiều electron và cấu hình electron 5. Bài tập Slide 1 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  2. Nguyên tử và quang phổ nguyên tử • Nguyên tử • Khái niệm hy lạp về nguyên tử – Vào năm 440 BC, Leucippus phát biểu đầu tiên về khái niệm nguyên tử và được, Democritus (c460-371 BC) phát triển – Các điểm cần chú ý của thuyết nguyên tử. – Tất cả các vật chất được tạo bởi nguyên tử, mà quá nhỏ để có thể nhìn thấy. Những nguyên tử này không thể phân chia thành những phần nhỏ hơn. – Giữa các nguyên tử là khoảng trống. – Nguyên tử rắn tuyệt đối. – Các nguyên tử đồng nhất và không có cấu trúc bên trong. – Các nguyên tử khác nhau ở kích thước, hình dạng và khối lượng. Slide 2 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  3. Nguyên tử và quang phổ nguyên tử • Aristotle (384-322 BC) • John Dalton 1803-1807 – Tất cả các vật chất được ạo từ hạt rất nhỏ gọi là nguyên tử – Tất cả các nguyên tử của nguyên tố xác định có cùng tính chất hóa học được quy định bởi nguyên tố đó – Các nguyên tử có thể thay đổi con đường mà chúng kết hợp nhưng không thể được tạo ra hoặc phá vỡ trong phản ứng hóa học. Slide 3 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  4. Nguyên tử • Nguyên tử là hệ trung hòa điện gồm 2 thành phần: hạt nhân và lơp vỏ e chuyển động xung quanh Slide 4 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  5. Cấu tạo nguyên tử Hạt Điện Khối lượng tích (amu) (Kg) Proton (p) + 1 1,6726.10-27 Electron - ~0: (e) 9,1095.10-31 Neutron 0 1 (n) 1,6750.10-27 q = 1,602.10-19 Slide 5 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  6. Cấu tạo nguyên tử Slide 6 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  7. The Discovery of Atomic Structure Cathode Ray Slide 7 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  8. The Discovery of Atomic Structure Cathode Rays and Electrons Slide 8 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  9. Hạt nhân nguyên tử Ð Để biểu diễn hạt nhân nguyên tử ta dùng ký hiệu sau A= Số khối = N + Z Z = Số điện tích dương, điện tích HN, số Proton trong hạt nhân Với mỗi nguyên tố: proton là cố định (Z) và số N có thể thay đổi Slide 9 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  10. Hạt nhân nguyên tử 2.3 Atomic Diversity Đồng vị Nguyên tử với cùng số proton, nhưng khác số netron. A Số khối→ Số nguyên tử→   ZX ←Kí hiệu nguyên tử Example: How many protons, neutrons and electrons do each of the following have? 16 12 14 8 O 6 C 6 C Slide 10 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  11. Slide 11 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  12. N g  K l ng  H aøm   N gt öôï o K l ng  H aøm   öôï toá ngtöû l ng á öôï ngtöû l ng öôï 28Ni 58 67,76% 29Cu 63 69,09% 60 26,16% 65 30,91% 61 2,42% 16 99,75% 62 3,66% 8O 17 0,039% 18 0,211% Khoái löôïng nguyeân M 1x1 + M 2 x2 + M 3 x3 + ... + M n xn M = töû trung bình x1 + x2 + x3 + ... + xn Slide 12 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  13. Độ bền hạt nhân • Độ bền hạt nhân: Trong hạt nhân ngtử sinh ra các lực đẩy và các lực hút giữa p-p, n-n, p-n. Nếu lực đẩy lớn hơn lực hút hạt nhân sẽ không bền và phân rã và ngược lại. Hạt nhân có bền hay không dựa vào: • Tỷ số n/p biến đổi từ 1 - 1,524. • Hạt nhân nguyên tử có chứa 2, 8, 20, 50, 82 hay 126 proton hoặc nơtron thường bền. • Hạt nhân nguyên tử có proton hay nơtron là các số chẵn thường bền hơn hạt nhân nguyên tử có proton hay nơtron là các số lẻ. • Kể từ Poloni (Z = 84) trở đi các nguyên tố đều có tính phóng xạ, các nguyên tố mới, nguyên tố điều chế nhân tạo thường kém bền. Slide 13 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  14. • Năng lượng liên kết hạt nhân: Năng lượng tiêu tốn để phá vỡ hạt nhân thành proton và notron. – Lực tương tác giữa các nguyên tử: Lực hút Đám mây electron Lự c đẩ y Hạt nhân Slide 14 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  15. Sự phóng xạ: Một nguyên tố được gọi là phóng xạ khi hạt nhân của nó tự phân rã và nguyên tố này thay đổi thành nguyên tố khác.   : Víduï 23994Pu → 23592U +42He (haï  tanpha) 21H + 73Li → 2 4 2He +01n +E Slide 15 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  16. Slide 16 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  17. Pg 1025 Bombing of Nagasaki, August 9, 1945. Slide 17 of 48 General Chemistry: Courtesy U.S. Department of Defense. HUI© 2006
  18. Quang phổ nguyên tử • Quang phổ nguyên tử – Khi phóng điện liên tục vào trong hyđro dưới áp suất thấp thì thu được quang phổ vạch đơn giản. – Quang phổ vạch hydro cũng có ba vùng: – Vùng quang phổ nhìn thấy có 4 vạch rõ đó là dãy Balmer (J.Balmer 1825-1891, người Thuỵ Sỉ). – Vùng tử ngoại và vùng hồng ngoại ( xem hình ) – Càng xa vạch H α về phía có bước sóng ngắn khoảng cách giữa 2 vạch kề nhau càng bé dần nên những vạch ở cuối dãy nằm sít nhau khó trông thấy. Trong quang phổ hyđro ngoài dãy Balmer còn có 4 dãy nữa: – Dãy Laiman ở trong vùng tử ngoại và 3 dãy nằm trong vùng hồng ngoại là Paschen, Brackett và Pfund. Slide 18 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  19. Phổ nguyưên tử Hydro ©The McGraw­Hill Companies. Permission required for reproduction or display Slide 19 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  20. Spe tum f cr o   Exct d  og n  ie Hydr e Gas Slide 20 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2